Cho phản ứng sau:
C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Xác định tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với nhau
A. 18.
B. 20
C. 14
D. 15
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:
A. 5 và 2
B. 1 và 5
C. 2 và 5.
C. 2 và 5.
Cho phản ứng:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Sau khi cân bằng (với hệ số là các số nguyên, tối giản), tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là
A. 28
B. 22
C. 20
D. 24
Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 -> Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23
B. 27
C. 31
D. 47
Cho phản ứng:
N a 2 S O 4 3 + K M n O 4 + N a H S O 4 → N a 2 S O 4 + M n S O 4 + K 2 S O 4 + H 2 O
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là:
A. 47.
B. 27.
C. 31
D. 23
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 10
Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.
Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D.10.
Cho phản ứng:
C6H5-CH = CH2 + KMnO4
→
C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 +
KOH + H2O.
Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 10.
Cho phản ứng:
KMnO4 + CH3CH=CH2 + H2O → CH3CH(OH)-CH2OH + KOH + MnO2.
Tỉ lệ mol của chất bị oxi hóa và chất bị khử trong phương trình phản ứng trên là
A. 2 : 3.
B. 4 : 3
C. 3 : 2.
D. 3 : 4