Để điều chế được 4,29 gam chất 2,4,6-tribromanilin thì cần dùng ít nhất bao nhiêu gam dung dịch brom 3% ?
A. 104 gam
B. 155 gam
C. 160 gam
D. 165 gam
Cho anilin tác dụng với dung dịch nước brom 3% (khối lượng riêng là 1,3 g . m l - 1 ). Thể tích nước brom tối thiểu cần để điều chế 33 gam 2,4,6-tribromanilin là:
A. 1,32 lít
B. 1,03 lít
C. 1,23 lít
D. 1,30 lít
Cho anilin tác dụng với dung dịch nước brom 3% (khối lượng riêng là 1,3 g.ml–1). Thể tích nước brom tối thiểu cần để điều chế 33 gam 2,4,6–tribromanilin là:
A. 1,32 lít
B. 1,03 lít
C. 1,23 lít
D. 1,30 lít
TNT (2,4,6-trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO 3 và H 2 SO 4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80%. Khối lượng TNT tạo thành từ 230 gam toluen là:
A. 454 gam
B. 550 gam
C. 687,5 gam
D. 567,5 gam
Từ 15,6 gam benzen, tiến hành điều chế anilin theo sơ đồ:
Hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen và anilin lần lượt là 60% và 50%. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng anilin thu được là
A. 18,60 gam
B. 5,58 gam.
C. 9,30 gam
D. 11,16 gam.
Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?
A. 3,30
B. 3,75
C. 3,96
D. 2,97
Cho nước brom vào dung dịch anilin, thu được 165 gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Tính khối lượng anilin tham gia phản ứng, biết H = 80%
A. 58,125 gam
B. 37,200 gam
C. 42,600 gam
D. 46,500 gam
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin ( C 6 H 5 N H 2 ) từ benzen ( C 6 H 6 ) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam.
D. 93,0 gam