Câu hỏi: Vì sao cần học lịch sử? *
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức.
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người.
D. Không cần thiết phải học lịch sử.
Câu hỏi: Tư liệu hiện vật gồm: *
A. Những câu truyện cổ.
B. Các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. Những công trình, di tích, đồ vật.
D. Truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu hỏi: Cách tính thời gian theo dương lịch là: *
A. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu hỏi: Một thế kỉ có bao nhiêu năm? *
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu hỏi: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu? *
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu hỏi: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây? *
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu hỏi: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau: *
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu hỏi: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào? *
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu hỏi: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ? *
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu hỏi: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là: *
A. Rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. Rìu bằng đồng
C. Dao găm sắt
D. Mũi tên đồng
Câu hỏi: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm: *
A. Nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B.Thị tộc, bộ lạc
C. Vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. Các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu hỏi: Đứng đầu thị tộc là: *
A. Tộc trưởng.
B. Bộ trưởng.
C. Xóm trưởng.
D. Tù trưởng.
Câu hỏi: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì? *
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu hỏi: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống? *
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu hỏi: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là: *
A. Sắt
B. Đồng đỏ
C. Kẽm
D. Bạc
Câu hỏi: Thuật luyện kim là: *
A. Kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. Kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. Kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. Chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu hỏi: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại: *
A. Các quan đại thần
B. Những người giàu có
C. Pha-ra-ong
D. Những người kế vị
Câu hỏi: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây? *
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu hỏi: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là: *
A. Người Ba tư
B. Người Ba-bi-lon
C. Người Xu-me
D. Người U-rúc
Câu hỏi: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại? *
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu hỏi: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là: *
A. Chữ tượng hình
B. Chữ tượng thanh
C. Hình vẽ trên mai rùa
D. Chữ Phạn
Câu hỏi: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ? *
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu hỏi: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau? *
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu hỏi: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là: *
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi Tử
II. PHẦN ĐỊA LÝ ( 16 CÂU)
Câu hỏi: Đường kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0º qua đài thiên văn Grinuyt của nước nào: *
A. Nước Pháp.
B. Nước Đức.
C. Nước Anh.
D. Nước Nhật.
Câu hỏi: Kinh tuyến Tây là: *
A.Là kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc.
B.Là kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc.
C.Nằm phía dưới xích đạo.
D.Nằm phía trên xích đạo.
Câu hỏi: Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường: *
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu hỏi: *
A
B
C
D
Câu hỏi: *
A
B
C
D
Câu hỏi: *
A
B
C
D
Câu hỏi: Đối tượng địa lí nào sau đây không thuộc loại kí hiệu điểm: *
A. Sân bay
B. Cảng biển
C. Ranh giới quốc gia
D. Nhà máy thủy điện
Câu hỏi: Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu: *
A. Điểm.
B. Đường.
C. Diện tích.
D. Hình học.
Câu hỏi: Kí hiệu bản đồ có mấy loại: *
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi: Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm: *
A. Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.
B. Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.
C. Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.
D. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Câu hỏi: Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với: *
A. 500.000cm trên thực địa
B. 500 cm trên thực địa
C. 500.000 km trên thực địa
D. 500.000 m trên thực địa.
Câu hỏi: Bản đồ nào sau đây có tỉ lệ nhỏ nhất: *
A. 1: 1 000 000
B. 1: 2 000 000
C. 1: 3 000 000
D. 1: 4 000 000
Câu hỏi: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào: *
A. Tây
B. Đông
C. Bắc
D. Nam
Câu hỏi: Để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ, trước hết cần phải: *
A. Đọc tên bản đồ.
B. Đọc tỉ lệ bản đồ.
C. Đọc bảng chú giải.
D. Đọc tên các địa danh trên bản đồ.
Câu hỏi: Ý nghĩa của lược đồ trí nhớ là: *
A. Định hướng di chuyển từ nơi này đến nơi khác bằng cách vẽ phác thảo tuyến đường đi.
B. Hiểu thế giới xung quanh, sắp xếp không gian và thể hiện lại các đối tượng, phác họa hình ảnh của một địa điểm, hành trình hoặc vùng nào đó.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu hỏi: Lược đồ trí nhớ là gì: *
A. Là hình ảnh về một địa điểm hoặc một khu vực cụ thể trên bản đồ.
B. Là bản đồ thu nhỏ
C. Là hình ảnh về một địa điểm hoặc một khu vực cụ thể trong tâm trí của con người.
D. Đáp án khác
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng internet đối với học sinh?
A. Giúp tiết kiệm thời gian và cung cấp nhiều tư liệu làm bài tập dự án.
B. Giúp nâng cao kiến thức bằng cách tham gia các khóa học trực tuyến.
C. Giúp giải trí bằng cách xem mạng xã hội với và chơi điện tử suốt cả ngày.
D. Giúp mở rộng giao lưu kết bạn với các bạn ở nước ngoài.
Câu 14: Biến đổi khí hậu ko bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A: Nhiệt độ TB năm tăng
B: Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng
C: Thiên tai xảy ra thường xuyên và bất thường
D: Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch
Câu 11. Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tai xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 12: Để phòng tránh thiên tai có hiệu quả, chúng ta cần phải:
A. theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
B. sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản.
C. thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
D. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
Câu 13: Con người cần làm gì để thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
B. Theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
C. Sơ tán người và tài sản ra khỏi các vùng nguy hiểm.
D. Sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 14: Thủy quyển là toàn bộ nước:
A. trên bề mặt lục địa ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
B. ở biển và đại dương ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
C. ngọt trong đất liền ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
D. trên Trái Đất ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
Câu 15: Có tới 97,2% lượng nước của thủy quyển được phân bố ở:
A. sông và hồ
B. trên lục địa và trong không khí
C. biển và đại dương
D. trong lòng đất dưới dạng nước ngầm.
Câu 16. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ:
A. biển và đại dương
B. sông, suối.
C. đất liền
D. băng tuyết.
Câu 17: Sông Đà được gọi là:
A. phụ lưu của sông Lô
B. phụ lưu của sông Hồng
C. chi lưu của sông Hồng
D. chi lưu của sông Lô
Câu 18: Sông Hồng được gọi là:
A. phụ lưu
B. chi lưu
C. dòng chảy tạm thời.
D. sông chính.
Câu 19: Sự kết hợp của sông Hồng với sông Đà, sông Lô, sông Đuống, sông Đáy… được gọi là:
A. hệ thống sông Hồng
B. chi lưu của sông.
C. hợp lưu của sông.
D. lưu vực sông.
Câu 20: Dòng chảy của sông Hồng trong năm được gọi là:
A. lưu lượng nước sông Hồng
B. chế độ nước sông Hồng
C. lượng nước của sông.
D. tốc độ chảy
Thuyết minh về 1 công trình kiến trúc, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử thuộc quận Đống Đa ( KHÔNG CHÉP MẠNG )
Câu 3:sưu tầm thông tin về việc con người khai thác năng lượng từ sóng và thuỷ triều
Câu 4:hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối vs các vùng ven bờ nơi chúng chảy qua
Ai nhanh nhất T.I.C.K
Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?
A. Phi kim loại.
B. Nhiên liệu.
C. Kim loại màu.
D. Kim loại đen.
Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất?
A. Kim loại.
B. Phi kim loại.
C. Năng lượng.
D. Vật liệu xây dựng.