Câu 11. Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tai xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 12: Để phòng tránh thiên tai có hiệu quả, chúng ta cần phải:
A. theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
B. sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản.
C. thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
D. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
Câu 13: Con người cần làm gì để thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
B. Theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
C. Sơ tán người và tài sản ra khỏi các vùng nguy hiểm.
D. Sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 14: Thủy quyển là toàn bộ nước:
A. trên bề mặt lục địa ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
B. ở biển và đại dương ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
C. ngọt trong đất liền ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
D. trên Trái Đất ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
Câu 15: Có tới 97,2% lượng nước của thủy quyển được phân bố ở:
A. sông và hồ
B. trên lục địa và trong không khí
C. biển và đại dương
D. trong lòng đất dưới dạng nước ngầm.
Câu 16. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ:
A. biển và đại dương
B. sông, suối.
C. đất liền
D. băng tuyết.
Câu 17: Sông Đà được gọi là:
A. phụ lưu của sông Lô
B. phụ lưu của sông Hồng
C. chi lưu của sông Hồng
D. chi lưu của sông Lô
Câu 18: Sông Hồng được gọi là:
A. phụ lưu
B. chi lưu
C. dòng chảy tạm thời.
D. sông chính.
Câu 19: Sự kết hợp của sông Hồng với sông Đà, sông Lô, sông Đuống, sông Đáy… được gọi là:
A. hệ thống sông Hồng
B. chi lưu của sông.
C. hợp lưu của sông.
D. lưu vực sông.
Câu 20: Dòng chảy của sông Hồng trong năm được gọi là:
A. lưu lượng nước sông Hồng
B. chế độ nước sông Hồng
C. lượng nước của sông.
D. tốc độ chảy
Câu 1. Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:
A. Chế độ nước sông B. Lưu lượng nước sông Hồng.
C. Tốc độ chảy. D. Lượng nước của sông.
Câu 2. Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch
Thiên tai thường xuyên xảy ra ở các vùng ven biển nước ta là
A. sóng thần.
B. bão nhiệt đới.
C. lốc xoáy.
D. lũ lụt.
Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu làNước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do *
A. số lượng sinh vật tăng.
B. mực nước ở sông tăng.
C. nhiệt độ Trái Đất tăng.
D. dân số ngày càng tăng.
Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu làNước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do *
DA. số lượng sinh vật tăng.
B. mực nước ở sông tăng.
C. nhiệt độ Trái Đất tăng.
D. dân số ngày càng tăng.
Một thưởng những biểu hiện của biến đổi khí hậu là A. Quy mô kinh tế thế giới tăng B. Dân số thế giới tăng nhanh C. Thiên tai bất thường, đột ngột D. Thực vật dột biến gen tăng
Câu 1: biểu hiện của biến đổi khí hậu Câu 2: biểu đồ nhiệt độ và và độ mưa thì thiếu yếu tố cột thể hiện đại lượng nào Câu 3: nước trong Thủy quyển Câu 4: phụ lưu là gì Câu 5: nguyên nhân sinh ra sóng Câu 6: nguyên nhân sinh ra thủy triều
Câu 1; Trình bày một số biện pháp phòng tránh thiên tai và phòng tránh với biến đổi khí hậu
Câu 2; Nêu đặc điểm của nhiệt độ ; độ muối của vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới .Nhiệt độ muối phụ thuộc vào các yếu tố nào
Nêu các biểu hiện của biến đổi khí hậu,cách phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đối khí hậu