Trục căn thức ở mẫu của biểu thức
a) \(\dfrac{4}{3-5}\)
b) \(\dfrac{2}{5+\sqrt{7}}\)
Trục căn thức ở mẫu a) -2/3√11 b) 3/√7+4
Trục căn thức ở mẫu:
a ) 5 3 8 ; 2 b v ớ i b > 0 b ) 5 5 - 2 3 2 a 1 - a v ớ i a ≥ 0 v à a ≠ 1 c ) 4 7 + 5 6 a 2 a - b v ớ i a > b > 0
Trục căn ở mẫu:
a) 7 căn 3 - 5 căn 11 trên 3 căn 3 - 7 căn 11
b) 1 trên căn 3 + căn 5 + căn 7
c) 1 trên căn 2 + căn 3 - căn 5
d) 6 trên căn ba của 7 - căn ba của 4
4 trên 1 - căn ba của 5
Trục căn thức ở mẫu\(\frac{1}{\sqrt{a}+\sqrt{b}-1}\) với a>0, b>0, ab=1/4
Trục căn thức ở mẫu biểu thức 2 a 2 - a với a ≥ 0; a ≠ 4 ta được:
A. - 2 a a + 4 a 4 - a
B. 2 a a - 4 a 4 - a
C. 2 a a + 4 a 4 - a
D. - 2 a a + 4 a 4 - a
Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau
1. \(\frac{b+\sqrt{b
}}{1+\sqrt{b}}\) với b>= 0
2. \(\frac{a-2\sqrt{a}}{2-\sqrt{a}}\)với a>= 0; a khác 4
Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
\(a,\frac{2\sqrt{10}-5}{4-\sqrt{10}}\)
\(b,\frac{9-2\sqrt{2}}{3\sqrt{6}-2\sqrt{2}}\)
Trục căn thức ở mẫu và rút gọn
a,\(\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}-\sqrt{3}}\) b,\(\sqrt{\dfrac{2-\sqrt{3}}{2+\sqrt{3}}}\)
c,\(\dfrac{5+2\sqrt{5}}{\sqrt{5}+\sqrt{2}}\) d,\(\dfrac{2\sqrt{6}-\sqrt{10}}{4\sqrt{3}-2\sqrt{5}}\)