Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả vàng. Các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Một cặp bố mẹ có kiểu gen A a B D b d × A a b d b d
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện trong phép lai trên là 8 kiểu tổ hợp.
(2) Có 4 kiểu gen xuất hiện ở F1.
(3) Loại kiểu gen A a b d b d xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 12,5%.
(4) Số kiểu hình xuất hiện ở F1 là 4 kiểu hình.
(5) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng là 25%.
(6) Các loại kiểu hình của F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ab/ab?
A. A b a b × A b a b
B. A b a b × A b a B
C. a B a b × A b a B
D. A B A b × a B a b
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 lọai kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Cơ thể mang kiểu gen (AB/ab)Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là:
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen.
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen.
IV. 30% trong trường hợp hoán vị gen.
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau:
I. F2 có kiểu gen Ab//aB chiếm tỉ lệ 8%
II. F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%
III. F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài : 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép,ngắn
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai A b a B x A b a B có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3: 1.
B. 1:2: 1
C. 3:3:1: 1.
D. 9:3:3: 1.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội (A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho phép lai:
(1) AaBbDD x AaBbdd
(2) AaBbdd x aaBbDD
(3) AABbDd x AabbDd.
(4) aaBbDd x AaBbdd
(5) AabbDd x AaBBDd
(6) AaBbDd x AABbDd.
Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DdHhEe x AB/ab DdHhEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 15/128
B. 9/64
C. 27/256
D. 27/128
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội ( A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1).AaBbDD x AaBbdd
(2) AaBbdd x aaBbDD.
(3) AABbDd
(4) aaBbDd x AaBbdd
(5) AabbDd x AaBBDd
(6)AaBbDd x AABbDd
Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.