Đáp án A
A đúng. Số loại KGmax = 10 × 3 = 30 →lớn nhất
B sai. Vì số loại KGmax = 10 × 1 = 10 → nhỏ hơn A
C sai. Vì số loại KGmax = 7 × 2 = 14 → nhỏ hơn A
D sai. Vì số loại KGmax = 3 × 2 = 6 → nhỏ hơn A
Đáp án A
A đúng. Số loại KGmax = 10 × 3 = 30 →lớn nhất
B sai. Vì số loại KGmax = 10 × 1 = 10 → nhỏ hơn A
C sai. Vì số loại KGmax = 7 × 2 = 14 → nhỏ hơn A
D sai. Vì số loại KGmax = 3 × 2 = 6 → nhỏ hơn A
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen.
II. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125%
B. 28,125%
C. 42,1875%
D. 9,375%
Ở một loài động vật, xét 4 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d), (E,e). Trong đó các alen a,b,D,e là các alen đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được coi là thể đột biến?
A. AaBBddEe
B. AABBddEE
C. AaBbddEE
D. AaBbDDEE
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
C. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài.
Số khẳng định KHÔNG chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. (3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình
là 8:7:3:2
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. Số khẳng định KHÔNG chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiều gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiều hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định hình hoa đỏ, lá xẻ thùy
C. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên
D. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên
a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành nên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
Không màu → a + Không màu → b + Không màu → c + Màu nâu → d + Màu đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. người ta tiến hành lai 1 cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen là aabbccdd và thu được các con lai F1.Vậy khi cho các cá thể F1 lai với nhau thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?
A. 27/64 và 37/256
B. 37/64 và 27/256
C. 37/64 và 27/64
D. 33/64 và 27/64