Đáp án C
Nitơ và lưu huỳnh là thành phần
của các chất hữu cơ như protein
Đáp án C
Nitơ và lưu huỳnh là thành phần
của các chất hữu cơ như protein
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng:
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
I. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
II. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
III. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
IV. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng ở thực vật, cần có sự tham gia của yếu tố nào sau đây:
I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tài (chất mang).
A. I, II, IV
B. II, IV
C. I, III, IV
D. I, IV
Cho các phát biểu sau:
I. Hô hấp ngoài là quá trình hô hấp xảy ra tại các tế bào ngoài cơ quan hô hấp.
II. Hô hấp trong là quá trình hô hấp xảy ra trong cơ thể.
III. Hô hấp tế bào là quá trình sử dụng oxi để oxi hóa đường glucozo, giải phóng CO2, H2O và tích lũy năng lượng cho hoạt động sống của tế bào
IV. Hình thức trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào xảy ra ở lưỡng cư.
V. Tôm và cua trao đổi khí với môi trường nhờ ống khí.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Trong các nhận định sau :
1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
2) NH4+ ở trong mô thực vậ được đồng hóa theo ba con đường : amin hóa , chuyển vị amin và hình thành amit
3)Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng
4)Trong cây NO3- được khử thành NH4+
5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp amin cần thiết
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Trong các nhận định sau:
1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3–
2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo ba con đường: amin hóa , chuyển vị amin và hình thành amit
3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng
4) Trong cây NO3– được khử thành NH4+
5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp amin cần thiết
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
(1) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
(2) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
(3) Không cần tiêu tốn năng lượng.
(4) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải
A. (2), (3).
B. (2), (4).
C. (1), (4)
D. (1), (3).
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
(1) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
(2) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
(3) Không cần tiêu tốn năng lượng.
(4) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. (2), (3)
B. (2), (4)
C. (1), (4)
D. (1), (3)