Số mol chất tan có trong dung dịch của mỗi ống nghiệm:
V = 5ml = 0,005lit
n = C M .V = 0,5.0,005=0,0025(mol)
m N a C l = n.M = 0,0025.58,5 = 0,14625(g)
m H 2 S O 4 = 0,0025.98 = 0,245(g)
m N a O H = 0,0025.40 = 0,1(g)
Số mol chất tan có trong dung dịch của mỗi ống nghiệm:
V = 5ml = 0,005lit
n = C M .V = 0,5.0,005=0,0025(mol)
m N a C l = n.M = 0,0025.58,5 = 0,14625(g)
m H 2 S O 4 = 0,0025.98 = 0,245(g)
m N a O H = 0,0025.40 = 0,1(g)
Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, H 2 S O 4 , NaOH có cùn nồng độ là 0,5M. Lấy 1 ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?
trong phòng thí nghiệm có 4 ống nghiệm đựng riêng biệt các chất lỏng và dung dịch x y z t đều không màu ống nghiệm chứa ngẫu nhiên một trong các chất sau :nước cất ,dung dịch natri hiđroxit ,dung dịch axit clohiđric ,dung dịch phenol phtalein biết rằng Cho X vào Y thì xuất hiện màu hồng, cho từ từ Z vào dung dịch màu hồng thì màu hồng nhạt dần sau một thời gian trở thành không màu, cho dung dịch Y vào dung dịch không màu nói trên thì màu hồng xuất hiện trở lại các hóa chất trong các ống nghiệm x y z t lần lượt là
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng một mẩu đá vôi.
- Thí nghiệm 3: Cho ít bột Cu vào ống đựng dung dịch HCl.
a) Có ba lọ đựng riêng biệt các khí sau : khí oxi, cacbonic,hidro . Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất trong mỗi lọ ? Viết pt hóa học ( nếu có) . b) Hòa tan 40g NaCl vào 120g H²O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Thí nghiệm: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch NaOH có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%.
a. Hãy xác định khối lượng dung dịch NaOH ban đầu.
b. Cho m gam natri vào dung dịch thu được trong thí nghiệm trên được dung dịch có nồng độ 20,37%. Tính m.
Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có d = 1,047g/ml vào một lọ khác đựng 250ml dung dịch HCl 2M. Lắc nhẹ đều tay. Theo em, dung dịch mới thu được có nồng độ mol là bao nhiêu.
Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ ?
Câu 1:
a)òa tan 15g NaCl và 45g nước.Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch.
b)Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
Câu 2:Hãy tính số mol và sô gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau:
a)1 lít dung dịch NaOH 0,5M
b)500 ml dung dịch HCl 0,2M
Câu 1) trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có D là 1,047 g/ml vào lọ khác đụng 250 ml dung dịch HCl 2M. Trộn hai dung dịch axit này ta được dung dịch A. Theo em, dung dịch A có nồng độ mol nào sau đây:
A. 1,162M B. 2M C. 2,325M D. 3M
Câu 2 ) Nguyên tử khối của kim loại R là 204,4 và muối clorua của nó chứa 14,8% . Hoá trị của kim loại R là:
A. IV B.II C. III D.I
Câu 3) Khi đốt cháy hoàn toàn 1,33g một hợp chất X cho 0,392 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 2,24 gam SO2 . Công thức hoá học của hợp chất X là:
A. CS B. CS3 C. C2S5 D. CS2
Câu 4) Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy .Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than chưa cháy. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 95% B. 85% C. 90% D. 89%
Câu 5) Cho những oxit sau: SO2 , Al2O3 , MgO, CaO, CO2 , H2O, K2O , Li2O. Hãy cho biết những oxit trên, oxit nào vừa điều chế từ phản ứng hoá hợp vừa từ phản ứng phân huỷ :
A. K2O, CO2, SO2, MgO, Li2O
B. CaO, Li2O, MgO, CaO, CO2
C. K2O, Al2O3 , CaO, SO2, CO2
D. H2O, CaO, MgO, Al2O3, SO2, CO2