Cho phản ứng hoá học:
C l 2 + K O H → K C l + K C l O 3 + H 2 O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hoá và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là :
A. 1:5
B. 5:1
C. 1:3
D. 3:1
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. 4 S + 6 N a O H → 2 N a 2 S + N a 2 S 2 O 3 + 3 H 2 O
B. S + 2Na → Na2S
C. S + 6 H N O 3 đ ặ c → H 2 S O 4 + 6 N O 2 + 4 H 2 O
D. S + 3F2 → SF6
Cho các phản ứng hóa học sau:
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. 4S + 6NaOH → t ° 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O
B. S + 2Na → t ° Na2S
C. S + 6HNO3 đặc → t ° H2SO4 + 6NO2 + 4H2O
D. S + 3F2 → t ° SF6
Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì?
A. Chỉ là chất oxi hóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Chọn đáp án đúng.Giải thích
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây:
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây
A. 4 S + 6 NaOH ( đặc ) → t o 2 Na 2 S + Na 2 S 2 O 3 + 3 H 2 O
B. S + 3 F 2 → t o SF 6
C. S + 6 HNO 3 ( đặc ) → t o H 2 SO 4 + 6 NO 2 + 2 H 2 O
D. S + 2 Na → t o Na 2 S
Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Hoàn thành PTHH của các phản ứng khi sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S à dung dịch nước clo. Trong các phản ứng đó, SO 2 đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ?
1) SO 2 + H 2 S → S + H 2 O
2) SO 2 + Cl 2 + H 2 O → H 2 SO 4 + HCl
Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. S
B. F2
C. Cl2
D. N2