Chọn đáp án C
Áp dụng tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng, ta có
E L − E K = h c λ = 6 , 625.10 − 34 .3.10 8 0 , 1218.10 − 6 = 1 , 63.10 − 18 J → 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J E L − E K = 10 , 2
Chọn đáp án C
Áp dụng tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng, ta có
E L − E K = h c λ = 6 , 625.10 − 34 .3.10 8 0 , 1218.10 − 6 = 1 , 63.10 − 18 J → 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J E L − E K = 10 , 2
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng EK = –13,6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0 , 1218 μ m . Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là
A. 3,2 eV
B. – 4,1 eV
C. – 3,4 eV
D. – 5,6 eV
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng E K = ‒ 13 , 6 e V . Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0 , 1218 μ m . Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là
A. 3,2 eV
B. ‒4,1 eV
C. ‒3,4 eV
D. ‒5,6 eV
Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho biết và . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 mm.
B. 102,7 μ m.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
Đối với nguyên tử Hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: - 13 , 6 e V , - 1 , 51 e V . Cho biết h = 6 , 625 . 10 - 34 J s ; c = 3 . 10 8 m / s và e = 1 , 6 . 10 - 19 C Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra ánh xạ có bước sóng là:
A. 120 , 7 μ m
B. 102 , 7 m m
C. 102 , 7 n m
D. 102 , 7 p m
Khi electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo K, các nguyên tử hidro phát ra các photon mang năng lượng tử 10,2 eV đến 13,6 eV. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C. Khi electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hidro phát ra các photon trong đó photon có tần số lớn nhất ứng với bước sóng
A. 122 nm
B. 91,2 nm
C. 365 nm
D. 656 nm
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng E K = - 13 , 6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là
A. 3,2 eV
B. –4,1 eV
C. –3,4 eV
D. –5,6 eV
Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s; c = 3 . 10 8 m/s và e = 1 , 6 . 10 - 19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 μ m
B. 102,7 mm
C. 102,7 nm
D. 102,7 pm
Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s; c = 3 . 10 8 m/s và e = 1 , 6 . 10 - 19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102 , 7 μ m
B. 102 , 7 m m
C. 102 , 7 n m
D. 102 , 7 p m
Mức năng lượng của nguyên tử hidro có biểu thức E n = 13 , 6 / n 2 (eV). Khi kích thích nguyên tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hidro có thể phát ra. Khi kích thích nguyên tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hidro có thể phát ra là
A. 1 , 46 . 10 - 6 m
B. 9 , 74 . 10 - 8 m
C. 4 , 87 . 10 - 7 m
D. 1 , 22 . 10 - 7 m