Chọn đáp án A.
Ta có: r = 2 , 12 . 10 - 10 = 4 r 0 = 2 2 . r 0 → n = 2, suy ra quỹ đạo trên là quỹ đạo L.
Chọn đáp án A.
Ta có: r = 2 , 12 . 10 - 10 = 4 r 0 = 2 2 . r 0 → n = 2, suy ra quỹ đạo trên là quỹ đạo L.
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2 , 12 . 10 - 10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. M
B. N
C. O
D. L
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2 , 12 . 10 - 10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. N
B. M
C. L
D. O
Cho bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m . Ở một trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính r = 2 , 12 . 10 - 10 m . Tên gọi của quỹ đạo này là
A. O
B. L
C. M
D. N
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là:
A. r M = 4 r 0 .
B. r M = 16 r 0 .
C. r M = 3 r 0 .
D. r M = 9 r 0 .
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi êlêctron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là:
A. r M = 4 r 0
B. r M = 16 r 0
C. r M = 3 r 0
D. r M = 9 r 0
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi êlêctron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là:
A. r M = 4 r 0
B. r M = 16 r 0
C. r M = 3 r 0
D. r M = 9 r 0
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi êlêctron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là:
A. r M = 4 r 0 .
B. r M = 16 r 0 .
C. r M = 3 r 0 .
D. r M = 9 r 0 .
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi êlêctron chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo của nó là:
A. r M = r 0
B. r M = 16 r 0
C. r M = 3 r 0
D. r M = 9 r 0
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V (với n = 1,2,3...) và bán kính quỹ đạo êlêctrôn trong nguyên tử hiđrô có giá trị nhỏ nhất là 5 , 3 . 10 - 11 m . Nếu kích thích nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản bằng cách bắn vào nó một êlêctrôn có động năng 12,7 eV thì bán kính quỹ đạo của êlêctrôn trong nguyên tử sẽ tăng thêm ∆r. Giá trị lớn nhất của ∆r là
A. 24 , 7 . 10 - 11 m
B. 51 , 8 . 10 - 11 m
C. 42 , 4 . 10 - 11 m
D. 10 , 6 . 10 - 11 m