Đáp án D
Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng có tổng sinh khối cao nhất là sinh vật sản xuất.
Đáp án D
Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng có tổng sinh khối cao nhất là sinh vật sản xuất.
Cho năng lượng tại mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được thể hiện như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Trong số các nhận xét dưới đây:
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật.
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp.
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho năng lượng tại mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được thể hiện như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Trong số các nhận xét dưới đây:
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật.
(2). Có 1 loài với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp. (3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57% Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng tích lũy
Sinh vật sản xuất : 3.108 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 24.106 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1,5.104 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 1000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 125 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 8% và 9%.
B. 8% và 6,67%
C. 9% và 6,67%.
D. 6,67% và 8%.
Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng tích lũy
Sinh vật sản xuất : 3.108 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 24.106 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1,5.104 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 1000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 125 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 8% và 9%.
B. 8% và 6,67%.
C. 9% và 6,67%.
D. 6,67% và 8%.
Trong một hệ sinh thái, năng lượng được sinh vật sản xuất tích lũy trong một ngày là 2,1.106 calo. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được 0,57% năng lượng của sinh vật sản xuất. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích luỹ được 0,9% năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 1. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc 2 là 45%. Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Trong hệ sinh thái trên có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được là 11970 calo.
III. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 3 tích lũy được là 107,73 calo.
IV. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là 2%.
A. 3
C. 4
D. 2
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
(II). Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
(III). Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(IV). Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là:
A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm
B. 128 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm
C. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm
D. 130 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm
Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tieu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là:
A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm
B. 128 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm
C. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm
D. 130 Kcal/m2/năm và 1232 Kcal/m2/năm
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật sản xuất: 35000000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 1:3150000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2:346500 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3:34650 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc đinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với
bậc dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A. 10% và 9%
B. 9% và 11%
C. 10% và 11%
D. 11% và 9%
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật có bậc dinh dưỡng bậc 2 so với sinh vật sản xuất : Sinh vật sản xuất ( 2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2. 104 calo) →sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo →sinh vật tiêu thụ bậc 3(0.5. 102 calo)
A. 45.5%
B. 0.57%
C. 0.92%
D. 0.0052%