Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng Δ : x − 1 1 = y 2 = z + 3 − 2 và mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 − 4 x + 4 y − 6 z + 12 = 0 có tâm I và bán kính R. Gọi M thuộc đường thẳng ∆ v à M I = 4 R . Khi đó hoành độ nguyên của điểm M là
A. 1
B. 2
C. -2
D. 3
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x 2 + y 2 - 8 x + 6 y + 21 = 0 và đường thẳng d: 2x+y-3=0. Đường tròn (C) nội tiếp hình vuông ABCD. Tìm tọa độ điểm A, biết rằng điểm A nằm trên đường thẳng d và hoành độ điểm A nguyên
A. A(2;-1)
B. A(-2;7)
C. A(1;1)
D. A(-1;5)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn C 1 : x 2 + y 2 = 4 , C 2 : x 2 + y 2 - 12 x + 18 = 0 và đường thẳng d : x - y + 4 = 0 . Phương trình đường tròn có tâm thuộc C 2 , tiếp xúc với d và cắt C 1 tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB vuông góc với d là:
A. x - 3 2 + y - 3 2 = 4
B. x - 3 2 + y - 3 2 = 8
C. x + 3 2 + y + 3 2 = 8
D. x + 3 2 + y + 3 2 = 4
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình x 2 + y 2 + z 2 - 2 x + 6 y + 8 z - 599 = 0 . Biết rằng mặt phẳng ( α ) : 6 x - 2 y + 3 z + 49 = 0 cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có tâm là điểm P (a;b;c) và bán kính đường tròn (C) là r. Giá trị của tổng S = a+b+c+r là
A. S = 11.
B. S = 13.
C. S = 37.
D. S = -13
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 6 y + 8 z − 599 = 0 Biết rằng mặt phẳng ( α ) : 6 x − 2 y + 3 z + 49 = 0 cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có tâm là điểm P ( a ; b ; c ) và bán kính đường tròn (C) là r. Giá trị của tổng S = a + b + c + r là
A. S = - 13
B. S = 37
C. S = 11
D. S = 13
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A(2;1), đường thẳng BC: 4x-3y+5=0. P là một điểm di động trên cạnh AC (P khác A và C). Đường tròn đường kính PC cắt BP tại I sao cho: BP.BI + CP.CA=25. Biết rằng B, C có tọa độ nguyên và C có hoành độ lớn hơn B. Hoành độ của điểm B là
A.-2
B. -1
C. 1
D. 2
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 + 4 x - 6 y + m = 0 và đường thẳng (d) là giao tuyến của 2 mặt phẳng (P): 2 x - 2 y - z + 1 = 0 , (Q): x + 2 y - 2 z - 4 = 0 . Tìm m để (S) cắt (d) tại 2 điểm M, N sao cho độ dài MN = 8.
A. m = 2
B. m = -12
C. m = 12
D. m = -2
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 + 4 x - 6 y + m = 0 và đường thẳng (d) là giao tuyến của 2 mặt phẳng (P): 2 x - 2 y - z + 1 = 0 , (Q): x + 2 y - 2 z - 4 = 0 . Tìm m để (S) cắt (d) tại 2 điểm M, N sao cho độ dài MN = 8.
A. m = 2
B. m = -12
C. m = 12
D. m = -2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 - 4 x + 4 y - 2 z - 7 = 0 và đường thẳng d m là giao tuyến của hai mặt phẳng x 1 - 2 m y + 4 m z - 4 = 0 và 2 x + m y - 2 m + 1 - 8 = 0 . Khi m thay đổi các giao điểm của d m và S nằm trên một đường tròn cố định. Tính bán kính r của đường tròn đó.
A. r = 142 15
B. r = 92 3
C. r = 23 3
D. r = 586 15