Chọn D
+ Dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp phụ thuộc vào L, C và ω.
Chọn D
+ Dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp phụ thuộc vào L, C và ω.
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp của đoạn mạch là tùy thuộc vào
A. L và C.
B. R và C
C. R, L, C và ω
D. L, C và ω
Đặt vào đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có chu kỳ T. Sự nhanh pha hay chậm pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào:
A. R, C, T.
B. L, C, T.
C. L, R, C, T.
D. R, L, T.
Đặt vào đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có chu kỳ T. Sự nhanh pha hay chậm pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào:
A. R, C, T
B. L, C, T
C. L, R, C, T
D. R, L, T
Đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 220 2 cosωt V với ω có thể thay đổi được. Khi ω = ω 1 = 100 π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π / 6 so với hiệu điện thế hai đầu mạch và có giá trị hiệu dụng là 1 A. Khi ω = ω 2 = 3 ω 1 thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 1 A. Hệ số tự cảm của cuộn dây là:
A. 1 , 5 / π H
B. 2 / π H
C. 0 , 5 / π H
D. 1 / π H
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V và tần số f không đổi. Điều chỉnh để R = R 1 = 50 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P 1 = 60W và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ 1 . Điều chỉnh để R = R 2 = 25 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P 2 và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ 2 với cos φ 1 2 + cos φ 2 2 = 3 / 4 . Tỉ số P 2 / P 1 bằng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t (với U 0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện qua mạch được tính bằng biểu thức:
A. tan φ = L ω + 1 C ω R
B. tan φ = L ω - 1 C ω 2 R
C. tan φ = L ω - 1 C ω R
D. tan φ = L - 1 C ω R
Đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 220 2 cos ω t V với có thể thay đổi được. Khi ω = ω 1 = 100 π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π 6 so với hiệu điện thế hai đầu mạch và có giá trị hiệu dụng là 1 A. Khi ω = ω 2 = 3 ω 1 thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 1 A. Hệ số tự cảm của cuộn dây là:
A. 1 , 5 π H
B. 2 π H
C. 0 , 5 π H
D. 1 π H
Cho đoạn mạch AB gồm một điện trở thuần R thay đổi được, một cuộn cảm thuần L= 1 π H và một tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u=150 2 cos100 π t V. Khi R = R 1 = 90 Ω thì góc lệch pha giữa cường độ dòng điện i 1 và điện áp u là φ 1 . Khi R = R 2 = 160 Ω thì góc lệch pha giữa cường độ dòng điện i 2 và điện áp u là φ 2 . Biết φ 1 + φ 2 = π 2 . Giá trị của C là
A. 10 - 4 2 , 5 π F
B. 10 - 4 2 , 2 π F
C. 10 - 4 2 π F
D. 10 - 4 1 , 6 π F
Một đoạn mạch AB gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp với R = 50 Ω; C thay đổi được. Gọi M là điểm nằm giữa L và C. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 πt vào hai đầu đoạn mạch AB, U 0 không đổi. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C = 80 π μF thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha 90 ° so với điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của L có thể bằng
A. 1 2 π H
B. 2 π H
C. 1 4 H
D. 4 π H