Đáp án A
Ta có:
- Thời gian ngắn nhất kể từ lúc W = 4 W đ đến lúc W = 4 W t cũng chính là thời gian ngắn nhất từ lúc q = q 0 2 đến lúc q = 3 q 0 2 . Góc ở tâm mà bán kính quét được trên đường tròn là:
Đáp án A
Ta có:
- Thời gian ngắn nhất kể từ lúc W = 4 W đ đến lúc W = 4 W t cũng chính là thời gian ngắn nhất từ lúc q = q 0 2 đến lúc q = 3 q 0 2 . Góc ở tâm mà bán kính quét được trên đường tròn là:
Mạch dao động LC lí tưởng có tần số dao động là f = 10 4 3 H z . Tại tời điểm t=0 cường độ dòng điện trong mạch bằng không và đang giảm. Thời gian từ lúc mạch bắt đầu dao động đến lần thứ 2020 mà tại đó năng lượng điện từ gấp 4 lần năng lượng điện trường là
A. 0,15145s
B. 0,10075s
C. 0,30165s
D. 0,34685s
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động biến thiên theo biểu thức i=0,04cos( ω t) (A). Biết cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất 0,25 μ s thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường bằng nhau và bằng 0 , 8 π μT . Điện dung của tụ điện bằng
A. 125 π pF
B. 120 π pF
C. 25 π pF
D. 100 π pF
Một mạch dao động LC có L = 2 m H ; C = 8 p H , lấy π 2 . Ban đầu tự được nạp đầy. Thời gian ngắn nhất từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc năng lượng điện trường bằng ba lên năng lượng từ trường là :
A. 2 . 10 - 7 s
B. 10 - 7 s
C. 10 - 5 75 s
D. 10 - 6 15 s
Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có suất điện động ξ , điện trở trong r = 2Ω. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định thì ngắt cuộn cảm khỏi nguồn rồi nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại trên một bản tụ là 4 . 10 - C Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng điện trường cực đại đến khi năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường là π 6 . 10 - 6 s. Giá trị của ξ là
A. 6V
B. 4V
C. 8V
D. 2V
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện C thực hiện dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0 cường độ dòng điện trong mạch triệt tiêu. Tại thời điểm t = 150 μ s năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch bằng nhau. Giá trị của tần số dao động của mạch gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau. Biết tần số có giá trị từ 18kHz đến 20kHz.
A. 19523 Hz
B. 19654 Hz
C. 19166 Hz
D. 19782 Hz.
Một tụ điện có điện dung C = 10 - 3 2 π F được nạp một lượng điện tích nhất định. Sau đó nối hai bản tụ vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 5 π H . Bỏ qua điện trở dây nối. Thời gian ngắn nhất kể từ lúc nối đến khi năng lượng từ trường của cuộn dây bằng ba lần năng lượng điện trường trong tụ là
A. 1 300 s
B. 1 100 s
C. 1 60 s
D. 3 400 s
Một tụ điện có điện dung C = 10 - 3 2 π F được nạp một lượng điện tích nhất định. Sau đó nối hai bản tụ vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 5 π H . Bỏ qua điện trở dây nối. Thời gian ngắn nhất kể từ lúc nối đến khi năng lượng từ trường của cuộn dây bằng ba lần năng lượng điện trường trong tụ là
A. 1 300 s
B. 1 100 s
C. 1 60 s
D. 3 400 s
Hai mạch dao động điện từ giống nhau có hiệu điện thế cực đại trên các tụ lần lượt là 2V và 1V. Dòng điện trong hai mạch dao động cùng pha. Biết khi năng lượng điện trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 40 μ J thì năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ hai bằng 20 μ J . Khi năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 20 μ J thì năng lượng điện trường trong mạch thứ hai bằng:
A. 25 μ J
B. 10 μ J
C. 40 μ J
D. 30 μ J
Hai mạch dao động điện từ giống nhau có hiệu điện thế cực đại trên các tụ lần lượt là 2V và 1V. Dòng điện trong hai mạch dao động cùng pha. Biết khi năng lượng điện trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 40 μ J thì năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ hai bằng 20 μ J . Khi năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 20 μ J thì năng lượng điện trường trong mạch thứ hai bằng:
A. 25 μ J
B. 10 μ J
C. 40 μ J
D. 30 μ J