Mặt cầu (S) có tâm là O(1;0;-2) và bán kính R = 4
Gọi I là hình chiếu của O trên mặt phẳng α khi đó
Gọi r là bán kính đường tròn (T) khi đó
Mặt cầu (S) có tâm là O(1;0;-2) và bán kính R = 4
Gọi I là hình chiếu của O trên mặt phẳng α khi đó
Gọi r là bán kính đường tròn (T) khi đó
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4 z − 11 = 0 và mặt phẳng α : x + y − z + 3 = 0 . Biết mặt cầu (S) cắt mặt phẳng α theo giao tuyến là đường tròn T . Tính chu vi đường tròn T
A. 2 π
B. 4 π
C. 6 π
D. π
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng α : x + y − z + 3 = 0 và mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4 z − 11 = 0. Biết mặt cầu (S) cắt mặt phẳng α theo giao tuyến là đường tròn (T). Tính chu vi đường tròn (T).
A. 2 π
B. 4 π
C. 6 π
D. π
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S): ( x - 1 ) 2 + ( y + 2 ) 2 + ( z - 3 ) 2 = 27 . Gọi ( α ) là mặt phẳng đi qua hai điểm A(0;0;-4), B(2;0;0) và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) sao cho khối nón có đỉnh là tâm của (S), đáy là (C) có thể tích lớn nhất. Biết mặt phẳng ( α ) có phương trình dạng ax+by-z+c= 0, khi đó a-b+c bằng:
A. -4.
B. 8
C. 0
D. 2
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng α có phương trình. 2 x + 2 y − z − 8 = 0. Xét mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4 y − z + m = 0 , với m là tham số thực. Biết mặt phẳng α cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là một đường tròn (C) có bán kính bằng 2. Tìm tất cả các giá trị của m thỏa mãn điều kiện trên.
A. m = − 18
B. m = 21 4
C. m = 27 2
D. m = − 11
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 - 2 z + 4 y - 6 z - 11 và mặt phẳng α : 2 x + 2 y - z + 17 = 0 . Viết phương trình mặt phẳng β song song với α và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có chu vi bằng 6 π
A. 2x + 2y - z + 7 = 0
B. 2x + 2y - z - 7 = 0
C. 2x + 2y + z - 7 = 0
D. 2x - 2y - z + 7 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(0;1;2), mặt phẳng (α):x+y+z-4=0 và mặt cầu S : x - 3 2 + y - 1 2 + z - 2 2 = 16 . Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A, vuông góc với (α) và đồng thời (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tọa độ giao điểm M của (P) và trục x’Ox là
A. M(-1/2;0;0).
B. M(-1/3;0;0).
C. M(1;0;0).
D. M(1/3;0;0).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) và mặt phẳng (P) có phương trình lần lượt là S : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4 y − 6 z − 11 = 0 và P : 2 x + 2 y − z + 17 = 0 . Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) và cắt mặt cầu (S) theo một giao tuyến là đường tròn có chu vi bằng 6 π
A. Q : 2 x + 2 y − z = 0
B. Q : 2 x + 2 y − z + 5 = 0
C. Q : 2 x + 2 y − z − 2 = 0
D. Q : 2 x + 2 y − z − 7 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : 2 x − 2 y − z − 9 = 0 và mặt cầu ( S ) : ( x − 3 ) 2 + ( y + 2 ) 2 + ( z − 1 ) 2 = 100 . Biết (P) cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn. Tìm tọa độ tâm của đường tròn giao tuyến.
A. (3;2;-1)
B. (-3;2;-1)
C. (3;-2;1)
D. (-3;2;1)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(0;1;2) mặt phẳng α : x - y + z - 4 = 0 và S : x - 3 2 + y - 1 2 + z - 2 2 = 16 . Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A vuông góc với α và đồng thời (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tọa độ giao điểm M của (P) và trục xOx' là
A. M - 1 3 ; 0 ; 0
B. M 1 ; 0 ; 0
C. M - 1 2 ; 0 ; 0
D. M 1 3 ; 0 ; 0