Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 - 6 x - 4 y - 12 z = 0 và mặt phẳng P : 2 x + y - z - 2 = 0 . Tính diện tích thiết diện của mặt cầu (S) cắt bởi mặt phẳng (P).
A. S = 49 π
B. S = 50 π
C. S = 25 π
D. S = 36 π
Trong không gian (Oxyz), cho vật thể (H) giới hạn bởi hai mặt phẳng có phương trình x = a và x = b ( b < a ) Gọi S(x) là diện tích thiết diện của (H) bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x, với a ≤ x ≤ b . Giả sử hàm số y = S ( x ) liên tục trên đoạn [a;b]. Khi đó, thể tích V của vật thể (H) được cho bởi công thức:
A. V = π ∫ a b S ( x ) 2 d x
B. V = π ∫ a b S ( x ) d x
C. V = ∫ a b S ( x ) 2 d x
D. V = ∫ a b S ( x ) d x
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x a + y 2 a + z 3 a = 1 (a>0) cắt ba trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại 3 điểm A, B, C. Tính diện tích V của khối tứ diện OABC
A. V= a 3
B. V=3 a 3
C. V=2 a 3
D. V=4 a 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;-1;1), đường thẳng ∆ : x - 1 2 = y 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng (P): 2x-y+2z-1=0. Gọi (Q) là mặt phẳng chứa ∆ và khoảng cách từ A đến (Q) lớn nhất. Tính thể tích khối tứ diện tạo bởi ∆ và các trục tọa độ Ox, Oy, Oz.
A. 1/36
B. 1/6
C. 1/18
D. 1/2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 - 2 x + 6 y - 4 z - 2 = 0 mặt phẳng α : x + 4 y + z - 11 = 0 . Gọi (P) là mặt phẳng vuông góc với (a), (P) song song với giá của véctơ v → = 1 ; 6 ; 2 và (P) tiếp xúc với (S). Lập phương trình mặt phẳng (P).
A. 2x - y + 2z - 2 = 0 và x - 2y + z - 21 = 0
B. x - 2y + 2z + 3 = 0 và x - 2y + z - 21 = 0
C. 2x - y + 2z + 3 = 0 và 2x - y + 2z - 21 = 0
D. 2x - y + 2z + 5 = 0 và 2x - y + 2z - 2 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính thể tích tứ diện OABC biết A, B, C lần lượt là giao điểm của mặt phẳng 2x – 3y +4z + 24 = 0 với các trục Ox, Oy, Oz.
A. 288
B. 192
C. 96
D. 78
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 6 y − 4 z − 2 = 0 , mặt phẳng α : x + 4 y + z − 11 = 0. Gọi (P) là mặt phẳng vuông góc với α , P song song với giá của vecto v → 1 ; 6 ; 2 v à P tiếp xúc với (S). Lập phương trình mặt phẳng ( P ).
A. 2 x − y + 2 z − 2 = 0 và x − 2 y + z − 21 = 0
B. x − 2 y + 2 z + 3 = 0 và x − 2 y + z − 21 = 0
C. 2 x − y + 2 z + 3 = 0 và 2 x − y + 2 z − 21 = 0
D. 2 x − y + 2 z + 5 = 0 và x − 2 y + 2 z − 2 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường cong (T) là tập hợp tâm của các mặt cầu (S) đi qua điểm A(1;1;1) đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng α : x + y + z − 6 = 0 và β : x + y + z + 6 = 0 . Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong (T) bằng
A. 3 5
B. 9 π
C. 48 π
D. 45 π
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình chóp có đỉnh S ( 2 ; 3 ; 5 ) và đáy là một đa giác nằm trong mặt phẳng (P): 2 x + y - 2 z - 3 = 0 , có diện tích bằng 12. Tính thể tích của khối chóp đó.
A. 4
B. 24
C. 8
D. 72