Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ một photon dẫn đến sự giải phóng
A. một electron.
B. một cặp electron và lỗ trống.
C. một cặp electron và ion dương.
D. một photon khác.
Trong pin quang điện, tại lớp tiếp xúc p-n, khi phôtôn bị hấp thụ làm giải phóng ra các cặp electron và lỗ trống thì
A. Cả electron và lỗ trống chuyển động sang chất bán dẫn loại n.
B. Cả electron và lỗ trống chuyển động sang chất bán dẫn loại p.
C. Electron chuyển động sang chất bán dẫn loại n và lỗ trống bị giữ lại trong lớp p.
D. Electron chuyển động sang chất bán dẫn loại p và lỗ trống bị giữ lại trong lớp n.
Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn của một phôtôn sẽ đưa đến
A. sự giải phóng một êlectron tự do
B. sự giải phóng một êlectron liên kết
C. sự giải phóng một cặp êlectron và lỗ trống
D. sự phát ra một phôtôn khác
Trong hiện tượng quang điện trong, sự hấp thụ một phôtôn dẫn đến tạo ra một cặp
A. lỗ trống và prôton
B. prôton và electron
C. electron và lỗ trống
D. notron và electron
Chiếu một chùm tia laze hẹp có công suất 2 mW và bước sóng 0,7 μm vào một chất bán dẫn Si thì hiện tượng quang điện trong xảy ra. Biết cứ 5 hạt photon bay vào thì có 1 hạt photon bị electron hấp thụ và sau khi hấp thụ photon thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laze trong 4 s là
A. 5,635.1017
B. 1,127.1016
C. 5,635.1016.
D. 1,127.1017.
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%
B. 11,54%
C. 7,50%
D. 30,00%
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%
B. 11,54%
C. 7,50%
D. 30,00%
Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:
A. Sự giải phóng electron liên kết.
B. Sự phát ra một photon khác.
C. Sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống.
D. Sự giải phóng một electron tự do.
Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:
A. Sự giải phóng electron liên kết.
B. Sự phát ra một photon khác.
C. Sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống.
D. Sự giải phóng một electron tự do.