Một hạt mang điện 3,2. 10 - 19 C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorenxơ tác dụng lên nó biết m = 6,67. 10 - 27 kg, B = 2 T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ
A. 1,2. 10 - 13 N
B. 3,4. 10 - 13 N
C. 3,21. 10 - 13 N
D. 1,98. 10 - 13 N
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 3 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r p thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 4,75. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 2,94. 10 5 m/s
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 =0,53. 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 5 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 2,94. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 4,75. 10 5 m/s.
Trong nguyên tử hiđro, tổng của bán kính quỹ đạo dừng thứ n và bán kính quỹ đạo dừng thứ (n + 7) bằng bán kính quỹ đạo dừng thứ (n + 8). Biết bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,6. 10 - 10 N.
B. 1,2. 10 - 10 N
C. 1,6. 10 - 11 N.
D. 1,2. 10 - 11 N
Dưới tác dụng của bức xạ gamma ( γ ), hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hạt nhân hạt He 2 4 . Tần số của tia γ là 4. 10 21 Hz. Các hạt Heli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Heli. Cho m C =12u; m He =4,0015u; u=1,66. 10 - 27 kg; c=3. 10 8 m/s; h=6,625. 10 - 34 J.s.
A. 4,56. 10 - 13 J
B. 7,56. 10 - 13 J
C. 5,56. 10 - 13 J
D. 6,56. 10 - 13 J
Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R dưới tác dụng của một từ trường đều B = 10 - 2 T. Xác định chu kỳ chuyển động của proton. Biết khối lượng proton m p = 1,67. 10 - 27 kg, điện tích của proton q p = 1,6. 10 - 19 C.
A. 1,04. 10 - 8 (s).
B. 1,04. 10 - 6 (s).
C. 6,56. 10 - 6 (s).
D. 6,56. 10 - 8 (s).
Cho: m C = 12,00000u ; m p = 1,00728u ; m n = 1,00867 u ; 1u = 1,66058. 10 - 27 kg ; 1eV = 1,6. 10 - 19 J; c = 3. 10 8 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 89,4 MeV
B. 44,7 MeV
C. 72,7 MeV
D. 8,94 MeV
Trong nguyên tử Hidro, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo có bán kính 5 , 3 . 10 - 9 cm, biết điện tích của chúng có cùng độ lớn 1 , 6 . 10 - 19 C, hệ số tỷ lệ k = 9 . 10 9 N/m. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân của chúng là
S. 8 , 2 . 10 - 4 N
B. 9 , 1 . 10 - 18 N
C. 4 , 2 . 10 - 18 N
D. 8 , 2 . 10 - 8 N
Theo thuyết Bo, bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hiđrô là r 0 = 5,3. 10 - 11 m. Tốc độ góc của electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo L là
A. 6,8. 10 15 rad/s
B. 5,62. 10 15 rad/s
C. 5,15. 10 15 rad/s
D. 2,86. 10 15 rad/s