Đọc bài ca dao sau
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
1) Câu ca dao trên đã lược bỏ một số dấu câu. Em hãy chép lại bài ca dao và điền các dấu câu thích hợp và nêu công dụng
2)a. Xét về măt ngữ pháp, bài ca dao gồm mấy câu
b. Hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp và cho biết đó là câu đơn hay câu ghép? Nếu câu ghép em hãy chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép đó
3)Trinh bày cảm nhận của em về câu ca dao trên
4) Bài thơ được viết theo thể thơ nào. Thuyết minh về thể thơ đó
Bà văn nhân dân nhắn nhủ j qua câu ca dao : Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng.Hãy viết bài văn giải thích mà hiểu trong câu ca dao
Phân tích tác dụng của từ trái nghĩa trong câu ca dao sau: Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng Em ơi chua ngọt đã từng Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau Lưu ý:không chép mạng
Tìm câu ca dao có sử dụng phép ẩn dụ Tìm câu ca dao có sử dụng phép hoán dụ
a. Dựa vào kiến thức văn học dân gian và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống theo sơ đồ.
b. Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh.
c. Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh
Tìm trong ca dao Việt Nam hai câu có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm,nói tránh
NHANH NHÉ
MAI MÌNH PHẢI NỘP RỒI
THANHKS CÁ BẠN TRƯỚC
tìm các câu thơ hay ca dao có câu cầu khiến hoặc nghi vấn trong sách NV lớp 9. nêu rõ các câu đó và tác dụng
Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi, ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
1.Xác định thể thơ bài ca dao trên
2.Tìm từ trái nghĩa trong câu ca dao trên?Tìm thành ngữ hai từ trong đục
3.Tìm và phân tích giá trị của các biện pháp nghệ thuật trong bài cao dao trên
Trong câu ca dao sau, những từ nào là từ địa phương?
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
A. Đứng, ngó.
B. Mênh mông, bát ngát.
C. Ni, tê
D. Bên, đồng.