Chọn D.
Trong pin điện hóa có sự chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
Chọn D.
Trong pin điện hóa có sự chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
Nếu dùng hiệu điện thế U = 6 V để nạp điện cho acquy có điện trở r = 0,5 Ω. Ampe kế chỉ 2 A. Acquy được nạp điện trong 1 giờ. Lượng điện năng đã chuyển hóa thành hóa năng trong acquy là
A. 12 J
B. 43200 J
C. 7200 J
D. 36000 J
Nếu dùng hiệu điện thế U = 6 V để nạp điện cho acquy có điện trở r = 0,5 Ω. Ampe kế chỉ 2 A. Acquy được nạp điện trong 1 giờ. Lượng điện năng đã chuyển hóa thành hóa năng trong acquy là
A. 12 J.
B. 43200 J.
C. 7200 J.
D. 36000 J.
Khi hoạt động, thiết bị có chức năng chính để chuyển hóa điện năng thành cơ năng là
A. động cơ không đồng bộ.
B. máy phát điện xoay chiều ba pha.
C. máy biến áp xoay chiều.
D. máy phát điện xoay chiều một pha.
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 15 kV, cường độ dòng điện chạy qua ống là 20 mA. Biết rằng 99% động năng của chùm êlectron đến anốt chuyển hóa thành nhiệt, bỏ qua động năng của các êlectron khi vừa bứt ra khỏi catốt. Nhiệt lượng tỏa ra trong một phút là:
A. 18 kJ.
B. 20 kJ.
C. 17,82 kJ.
D. 1800 J.
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu U 92 235 . Biết công suất phát điện là 450MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành năng lượng điện năng là 18%. Cho rằng khi một hạt nhân U 92 235 phân hạch thì tỏa năng lượng 3 , 2 . 10 - 11 J . Lấy khối lượng mol của U 92 235 là 235g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 30 ngày gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 962 kg.
B. 961 kg.
C. 80 kg
D. 81 kg
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu U 92 235 . Biết công suất phát điện là 450MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành năng lượng điện năng là 18%. Cho rằng khi một hạt nhân U 92 235 phân hạch thì tỏa năng lượng 3 , 2 . 10 - 11 J . Lấy khối lượng mol của U 92 235 là 235g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 30 ngày gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 962 kg.
B. 961 kg.
C. 80 kg.
D. 81 kg.
Một động cơ điện một chiều có điện trở thuần của các cuộn dây là mắc nối tiếp với một điện trở R = 8 Ω . Tất cả được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 24 V. Động cơ khi đó hoạt động bình thường và cường độ dòng điện chạy qua động cơ là 0,5 A. Công suất điện năng chuyển hóa thành động năng ở động cơ là
A. 10 W
B. 3 W
C. 12 W
D. 9 W
Một động cơ điện một chiều có điện trở thuần của các cuộn dây là R 0 = 4 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R = 8 Ω. Tất cả được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 24 V. Động cơ khi đó hoạt động bình thường và cường độ dòng điện chạy qua động cơ là 0,5 A. Công suất điện năng chuyển hóa thành động năng ở động cơ là
A. 3 W
B. 12 W
C. 10 W
D. 9 W
Trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa, đồng hồ đo điện đa năng hiện số mắc vào hai cực nguồn điện được đặt ở chế độ nào sau đây?
A. ACV
B. DCV
C. DCA
D. ADC