Chọn B.
Quặng manhetit chứa Fe3O4 là quặng giàu sắt nhất, nhưng hiếm có trong tự nhiên.
Chọn B.
Quặng manhetit chứa Fe3O4 là quặng giàu sắt nhất, nhưng hiếm có trong tự nhiên.
Cho các loại quặng: apatit, manhetit, hematit, pirit, boxit. Số quặng có thành phần chính chứa hợp chất của sắt là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.nH2O.
D. Fe2O3
Hematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.nH2O.
D. Fe2O3.
Hematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.nH2O.
D. Fe2O3
Hematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.nH2O.
D. Fe2O3.
Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tụ nhiên với thành phần chính là:
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeS2.
Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tự nhiên với thành phần chính là
A. FeCO3
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeS2
Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tự nhiên với thành phần chính là
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeS2
D. FeCO3
Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tự nhiên với thành phần chính là
Hematit là quặng phổ biến nhất của sắt trong tự nhiên, được dùng để sản xuất gang. Từ 1 tấn quặng hematit (chứa 70% oxit sắt về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) có thể sản xuất được lượng gang thành phẩm (chứa 5% C về khối lượng) tối đa là
A. 506,9 kg
B. 515,8 kg
C. 533,6 kg
D. 490 kg