Khi cho sắt phản ứng với dung dịch CuSO4. Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam đồng. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 19,6 gam. B. 9,8 gam. C. 29,4 gam. D. 15,6 gam.
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng hòoà toàn với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
Trộn 112 gam dung dịch KOH 56% với 200 gam dung dịch MgCl2
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được MgCl2 phản ứng
Trộn 300 gam dung dịch H2SO4 9,8% với 200 gam dung dịch BaCl2 26%, thu được a gam kết tủa và dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính a.
b) Xác định nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
Giúp mh đi mn.
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuS O 4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,9 gam
B. 7,4 gam
C. 9,8 gam
D. 11,8 gam
Trộn 300 gam dung dịch H2SO4 19,6 % với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch ?
Bài 14.Trộn 300 gam dung dịch H2SO49,8% với 200 gam dung dịch BaCl226%, thu được a gam kết tủa và dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính a.
b) Xác định nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp X trong V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam muối.
– Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
c. Tính V và m.