Đáp án A
Cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất
Đáp án A
Cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất
Trên nhãn chai cồn y tế ghi "cồn 70°". Cách ghi đó có ý nghĩa là
A. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất
B. trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất.
C. cồn này sôi ở 70°C.
D. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70°? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. ≈ 0,426 lít
B. ≈ 0,596 lít
C. ≈ 0,298 lít
D. ≈ 0,543 lít
Cho Na dư vào V ml cồn 460 ( khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml) thu được 42,56 lit H2 (dktc). Giá trị của V là :
A. 237,5 ml
B. 100 ml
C. 475 ml
D. 200 ml
Cho Na dư vào V ml cồn 460 ( khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml) thu được 42,56 lit H2 (dktc). Giá trị của V là :
A. 237,5 ml
B. 100 ml
C. 475 ml
D. 200 ml
Cồn được sử dụng rộng rãi trong y tế để sát trùng, sát khuẩn. Trong cồn chứa ancol nào sau đây?
A. Ancol etylic
B. Ancol propylic
C. Ancol metylic
D. Glixerol
Từ 1 kg gạo (chứa 70% tinh bột) bằng phương pháp lên men, người ta điều chế được 1 lít cồn etylic 36,80. Xác định hiệu suất chung của quá trình lên men? (Khối lượng riêng của etanol 0,8 gam/ml; nước = 1,0 gam/ml)
A. 52%
B. 44%
C. 74%
D. 63%
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Khi làm thí nghiệm phải luôn để hóa chất cách xa mặt và người trên 40 cm.
(2) Khi làm thí nghiệm, miệng ống nghiệm luôn hướng về phía có người.
(3) Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường được đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài có dãn nhãn ghi tên hóa chất. Nếu hóa chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng.
(4) Đèn cồn dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) là dụng cụ cung cấp nhiệt cho quá trình đun nóng dung dịch, nung chất rắn. Chỉ ra thao tác sai khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn:
A. Khi đun, phải hơ qua ống nghiệm để ống giãn nở đều.
B. Khi đun, để đáy ống nghiệm vào sát bấc đèn cồn.
C. Khi đun, để đáy ống nghiệm vào chỗ nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn, tức là vị trí 2/3 của ngọn lửa từ dưới lên.
D. Khi đun nóng cần lắc nhẹ ống nghiệm và hướng miệng ống về phía không có người.
Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) là dụng cụ cung cấp nhiệt cho quá trình đun nóng dung dịch, nung chất rắn. Chỉ ra thao tác sai khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn:
A. Khi đun, phải hơ qua ống nghiệm để ống giãn nở đều.
B. Khi đun, để đáy ống nghiệm vào sát bấc đèn cồn.
C. Khi đun, để đáy ống nghiệm vào chỗ nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn, tức là vị trí 2/3 của ngọn lửa từ dưới lên.
D. Khi đun nóng cần lắc nhẹ ống nghiệm và hướng miệng ống về phía không có người.