Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng λ với biên độ tại bụng bằng λ /4. Khoảng cách xa nhất từ một nút đến một bụng liền kề nó bằng:
A. λ /2
B. 2 λ
C. 2 /4
D. λ /4
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng λ Khoảng cách từ một nút đến bụng liền kề nó bằng:
A. λ /2
B. 2 λ
C. λ
D. λ /4
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với bước sóng λ = 20 c m , nguồn sóng có biên độ a=50cm, khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng liên tiếp có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 20 cm
B. 40 cm
C. 5 cm
D. 30 cm
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi hai đầu cố định dài, có bước sóng λ , biên độ tại bụng là A m a x . Hai điểm M và N nằm trên một bó sóng mà vị trí cân bằng của chúng cách nhau một khoảng Δx = λ/n (n > 2), có biên độ lần lượt là A M và A N . Giá trị A T = A M + A N lớn nhất bằng bao nhiêu?
A. 2 A m a x cos π n
B. 2 A m a x sin π 2 n
C. 2 A m a x cos π 2 n
D. 2 A m a x sin π n
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với bước sóng λ = 20 cm, nguồn sóng có biên độ a=5 cm, khoảng cách lớn nhất giữa hai bụng sóng liên tiếp có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 20 cm
B. 40 cm
C. 5 cm
D. 30 cm
Trên dây AB có sóng dừng với đầu B là một nút. Sóng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm gần B nhất có biên độ dao động bằng một nửa biên độ dao động cực đại của sóng dừng cách nhau một khoảng là
A. λ/12
B. λ/6
C. λ/3
D. λ/4
Sóng dừng hình sin trên một sợi dây với bước sóng λ , biên độ của điểm bụng là A. Gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ tương ứng là A 2 và A 3 2 . Giữa C và D có hai điểm nút và một điểm bụng. Độ lệch pha của dao động giữa hai phần tử C và D là
A. π.
B. 0,75π.
C. 1,5π.
D. 2π.
Sóng dừng trên một sợi dây với bước sóng λ. Trên dây khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp bằng
A. λ 4
B. λ 2
C. λ
D. 2 λ
Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ . Khoảng cách giữa 1 bụng và 1 nút sóng cạnh nhau là
A. 2 λ
B. λ
C. 0,5 λ
D. 0,25 λ