Đáp án: D
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25 o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Đáp án: D
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25 o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Từ 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ancol etylic 46º. Biết hiệu suất điều chế là 75% và ancol etylic nguyên chất có D = 0,8 g/ml. Giá trị của V là.
A. 43,125
B. 50,12
C. 93,75
D. 100
Đun 17,08 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O và chỉ có 1 loại nhóm chức) với 25 ml dung dịch NaOH 4M cho tới khi A tan hết rồi cô cạn dung dịch thì thu được phần bay hơi chứa rượu (ancol) D và 19,24 gam hỗn hợp chất rắn khan B gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức X, Y. Tách lấy toàn bộ lượng rượu D cho tác dụng với Na dư thì thu được 672 ml H2 (đktc). Tỷ khối hơi của D so với H2 là 46.Biết rằng phân tử axit X có ít hơn 2 nguyên tử cacbon nhưng có cù ng số nguyên tử hiđro so với phân tử axit Y. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong O2 thu được Na2CO3, CO2, và hơi nước. Khi đó toàn bộ lượng khí và hơi tạo thành được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 195,03 gam kết tủa.
Mn giúp mình với ạ Cho Na dư vào 1 dung dịch ancol etylic a độ ( d = 0,908 g / ml ) thây khối lượng H2 bay ra bằng 4,185 % khối lượng dung dịch ancol etylic đã dùng . Tìm a biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất 0,8g/ml là và các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) thu được khí CO2 và hơi H2Otheo tỉ lệ thể tích 6 : 5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He bằng 36,5.
b) Để đốt cháy hoàn toàn p gam X cần 7,28 lít O2 (đktc). Tính p
c) Cho 14,6 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH thì thu được muối của một axit cacboxylic và 9,2 gam ancol.
+ Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
+ Trong số các công thức cấu tạo của X ở trên, công thức nào phù hợp với điều kiện sau: lấy 9,2 gam ancol ở trên cho tác dụng với Na dư sau phản ứng khí thoát ra vượt quá 3,0 lít (đktc).
Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Nếu pha rượu 40º thì thể tích rượu 40º thu được là bao nhiêu (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml):
A.3,68lít
B.3,86lít
C.3,768lít
D.4,58 lít
Hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau 1. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X cần dùng 10,64 lít O2, thu được H2O và 7,84 lít CO2. Xác định CTPT của 2 ancol trong hỗn hợp X.
Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 g đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc).
Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (cho H=1, C=12)
A. 55,56%
B. 45,45%
C. 33,33%
D. 44,44%
cho khí co đi qua ống đựng fexoy nung nóng đỏ sau 1 thời gian thì thu được hh khí a và chất rắn b (giả thiết chỉ có pư oxit thành kl) cho 1/2 lượng b trên tác dụng hết với dung dịch hno3 loãng thì thu được dung dịch c và 2,912 lít khí no (duy nhất,đktc). cô cạn dung dịch hcl dư thì thu được 2,688 lít khí (đktc) xác định công thức của oxit sắt ban đầu
Cho 7,75 gam sodium oxide Na2O tác dụng với nước thu được 0,25 lít dung dịch base. a. Viết PTHH. b. Tính nồng độ mol của dung dịch base thu được. c. Tính thể tích dung dịch sulfuric acid H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. ( Cho biết : Na =23; O =16; S = 32; H = 1)
Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 46º thu được. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt mất 5%.
A. 2,185 lít
B. 11,875 lít.
C. 2,785 lit
D. 3,875 lit