Đáp án: A
Áp dụng định luật Ôm: U = I.R = 2,5.20 = 50 V
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ôm: U = I.R = 2,5.20 = 50 V
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở
Trên một biến trở có ghi 50 - 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là:
Trên một biến trở con chạy có ghi 60Ω − 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là:
A. 30V
B. 60V
C. 80V
D. 120V
Trên biến trở, con chạy có ghi (50ôm-20A). Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trờ hỏng là
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào biến trở là:
Trên một biến trở có ghi 40w-2,5A.Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào 2 đầu dây cố định của biến trở là
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U 1 = 6V, khi đèn sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 8Ω và R 2 = 12Ω. Cần mắc hai bóng đèn với một biến trở có hiệu điện thế U = 9V để hai đèn bình thường. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim Nikêlin có điện trở suất là 0,40. 10 - 6 Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.
Một biến trở có ghi ( 20 Ω - 0,5A) .
a. Nếu ý nghĩa con số ghi trên biến trở.
b. Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được.
Một biến trở con chạy có ghi 40Ω_2A.
a) Ý nghĩa các số ghi là gì ?
b) Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu cuộn dây biến trở là bao nhiêu V?