\(U_{MAX}=\dfrac{p_{MAX}}{I_{MAX}}=\dfrac{40}{2,5}=16\left(V\right)\)
\(U_{MAX}=\dfrac{p_{MAX}}{I_{MAX}}=\dfrac{40}{2,5}=16\left(V\right)\)
Trên một biến trở có ghi 50 - 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là:
Trên một biến trở con chạy có ghi (20 Ω - 2,5A). Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu cố định của biến trở.
A. 50V
B. 30V
C. 25,5V
D. 16V
Trên một biến trở con chạy có ghi 60Ω − 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là:
A. 30V
B. 60V
C. 80V
D. 120V
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào biến trở là:
Trên biến trở, con chạy có ghi (50ôm-20A). Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trờ hỏng là
2. Trên 1 biến trở có ghi (50Ω - 2,5A)
a. Nêu ý nghĩa của 2 số ghi này.
b. Tính HĐT lớn nhất đặt vào 2 đầu biến trở này.
c. Biến trở làm bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m và dài 50m. Tính tiết diện của dây nicrom dùng làm biến trở này.
Một biến trở con chạy có ghi 40Ω_2A.
a) Ý nghĩa các số ghi là gì ?
b) Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu cuộn dây biến trở là bao nhiêu V?
Trên một biến trở có ghi 50Ω - 2 A.
a. Cho biết ý nghĩa các con số trên.
b. Tính HĐT lớn nhất được phép đặt lên 2 đầu dây dẫn của biến trở.
c. Biến trở được làm bằng sợ dây dẫn hợp kim nicrom có chiều dài 50 m, tiết diện của dây dẫn dùng làm biến trở là 0,4 mm2. Tìm điện trở suất của nicrom.