a. Ta có: p + e + n = 49
Mà p = e, nên: 2p + n = 49 (1)
Theo đề, ta có: n = 17 (2)
Thay (2) vào (1), ta được:
2p + 17 = 49
=> p = 16
Vậy p = e = 16 hạt, n = 17 hạt.
b. Dựa vào bảngnguyên tố hóa học, suy ra:
X là lưu huỳnh (S)
a. Ta có: p + e + n = 49
Mà p = e, nên: 2p + n = 49 (1)
Theo đề, ta có: n = 17 (2)
Thay (2) vào (1), ta được:
2p + 17 = 49
=> p = 16
Vậy p = e = 16 hạt, n = 17 hạt.
b. Dựa vào bảngnguyên tố hóa học, suy ra:
X là lưu huỳnh (S)
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và nơtron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a) Tính số hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử X.
b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của X.
Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17.
Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
Câu 2: Biết 1đvC = 1u= 1,6605.10-24g. Tính khối lượng của các nguyên tử Fe, O ra gam.
1 nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 49.Trong đó số hạt không mang điện là 17,xác định tên và kí hiệu của nguyên tố x
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và notron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 10. a) Tính số hạt electron, proton và notron trong nguyên tử X b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
Tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử nguyên tố X là 48, trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.Tính số hạt p,n,e và viết tên kí hiệu hóa học của nguyên tố?
Câu 09:
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
Câu 10:
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Câu 11:
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
11. Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số nơtron là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.