theo đề bài ta có:
\(p+e+n=28\)
\(n=10\)
\(\Rightarrow p+e=18\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow p=e=\dfrac{18}{2}=9\)
vậy \(p=19\)
theo đề bài ta có:
\(p+e+n=28\)
\(n=10\)
\(\Rightarrow p+e=18\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow p=e=\dfrac{18}{2}=9\)
vậy \(p=19\)
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và notron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 10. a) Tính số hạt electron, proton và notron trong nguyên tử X b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
Câu 1 : Biết tổng số các loại ( proton , nowtron và electron ) trong nguyên tử R là 28 và số hạt nhân không mang điện là 10 . Hãy xác định số proton trong nguyên tử R
Câu 2 : Biết nguyên tử X có tổng các loại hạt là 21 , trong đó hạt mang điện tích chiếm 33,33% . Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ?
tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134. trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38.Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18. Xác định thành phần nguyên tử cửa X và Y
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số hạt proton, electron và notron trong X.
Bài 2: Biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28. Tỉ số giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 1,8.
a) Tìm số proton, nơtron và electron của nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Bài 3: Nguyên tử Y có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử Y, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
a) Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y.
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
Tổng số hạt của nguyên tử X là 40 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lá 12. Tìm số hạt proton, notron , electron trong nguyên tử X.
Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử A và B là 142 trong đó có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của B nhièu hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại.
Câu 09:
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
Câu 10:
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Câu 11:
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7