Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có : $2p + n = 22 ⇔ n = 22 -2 p$
Mà: $p ≤ n ≤ 1,5p$
$⇔ p ≤ 22 -2 p ≤ 1,5p$
$⇔ 6,28 ≤ p ≤ 7,3$
Suy ra : p = 7 thì thoả mãn
Suy ra: $n = 22 - 7.2 = 8$
$A = p + n = 7 + 8 = 15$
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có : $2p + n = 22 ⇔ n = 22 -2 p$
Mà: $p ≤ n ≤ 1,5p$
$⇔ p ≤ 22 -2 p ≤ 1,5p$
$⇔ 6,28 ≤ p ≤ 7,3$
Suy ra : p = 7 thì thoả mãn
Suy ra: $n = 22 - 7.2 = 8$
$A = p + n = 7 + 8 = 15$
Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử AB2. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt. Công thức phân tử của X là:
A. ON2.
B. NO2.
C. OF2.
D. CO2.
Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 10: Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 11: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
A. 52.
B. 48.
C. 56.
D. 54.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
A. 52.
B. 48.
C. 56.
D. 54.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
A. 52
B. 48
C. 56
D. 54
Biết tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử X là 82 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
a) Xác định số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X.
b) Tìm số khối của nguyên tử X
cho 2 nguyên tử X,Y có tổng số hạt là 76 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 . số hạt mang điện của Y lớn hơn số mang điện của X là 18 xác định điện tích hạt nhân của X ,Y A.8+và16+ B.7+và 17+ C8+và17+ D.7+và 16+
cho 2 nguyên tử X,Y có tổng số hạt là 76 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 . số hạt mang điện của Y lớn hơn số mang điện của X là 18 xác định điện tích hạt nhân của X ,Y A.8+và16+ B.7+và 17+ C8+và17+ D.7+và 16+
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là
A. N 2 O .
B. N O 2 .
C. O F 2 .
D. C O 2 .
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là:
A. N2O.
B. NO2.
C. OF2.
D. CO2.