Đáp án là B
Ta có a = - 15 < 0; c = 75 > 0 ⇒ Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
Theo định lí Vi-et:

Đáp án là B
Ta có a = - 15 < 0; c = 75 > 0 ⇒ Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
Theo định lí Vi-et:

a Tìm m để phương trình \(x^2-\left(2m+3\right)x+m^2+2m+2=0\)
có hai nghiệm phân biệt mà tổng bình
phương hai nghiệm bằng 15.
2. Cho phương trình : x2-2(m+4)x+m2+8m+15=0( m là tham số).
Tìm m để phương trình có nghiệm x1<x2 thỏa mãn 3x1 - 2x2=15
cho phương trình \(\frac{1}{x^2+4x+3}+\frac{1}{x^2+8x+15}+\frac{1}{x^2+12x+35}+\frac{1}{x^2+16x+63}=\frac{1}{5}\)
tổng nghiệm của phương trình có giá trị là ...............
olm giup em với
Cho tích a.b.c.d≠ 0
Cho biết c và d là nghiệm của phương trình \({x^2+ax+b}=0\)
a và b là nghiệm của phương trình \({x^2+cx+d}=0\)
Tính tổng a+b+c+d
Tìm k để phương trình :\(x^2+kx+15=0\) có 1 nghiệm bằng 5. Tìm nghiệm còn lại
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) 3x – y = 2; b) x + 5y = 3;
c) 4x – 3y = -1; d) x + 5y = 0 ;
e) 4x + 0y = -2 ; f) 0x + 2y = 5.
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình : \(\frac{1}{x^2+4x+3}+\frac{1}{x^2+8x+15}+\frac{1}{x^2+12x+35}+\frac{1}{x^2+16x+63}=\frac{1}{5}\).
Bài 1 a) Giải phương trình: 2x - y = 5 b) Giải phương trình: 2x - x-5 = 0 (3x + 2y = 15
Giải phương trình
a) \(\sqrt{4-2\sqrt{3}}\) x-16=0
b) 15-2\(\sqrt{15}\) x +x2=0