Đáp án C
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
Vậy x = 7,2; y = 12,8
Đáp án C
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
Vậy x = 7,2; y = 12,8
A) Giải hệ phương trình : 3 x + y = 3 : 2 x - y = 7 B) giải phương trình : 7x²-2 x + 3 = 0 Bài 2 Cho (p) y = 2 x² (D) y = 3 x - 1 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
a, A=\(\frac{x+2\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-1}\)
b, B= \(\frac{4y+3\sqrt{y}-7}{4\sqrt{y}+7}\)
c, C=\(\frac{x\sqrt{y}-y\sqrt{x}}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}\)
d, D= \(\frac{x-3\sqrt{x}-4}{x-\sqrt{x}-12}\)
e,E= \(\sqrt{6+2\sqrt{5}}+\sqrt{6-2\sqrt{5}}\)
D, D=\(\sqrt{13-4\sqrt{10}}+\sqrt{13+4\sqrt{10}}\)
Cho hệ phương trình sau:
{x+y√5=0x√5+3y=1−√5{x+y5=0x5+3y=1−5
Ta tìm được nghiệm của hệ là :
A x=√5−52;y=−√5−12x=5−52;y=−5−12
B x=√5−52;y=√5−12x=5−52;y=5−12
C x=1−√52,y=−√5+52x=1−52,y=−5+52
D x=−√5+52;y=√5−12x=−5+52;y=5−12
Giải hpt
a)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x}{x+1}+\dfrac{y}{y+1}=2\\\dfrac{x}{x+1}+\dfrac{3}{y+1}=-1\end{matrix}\right.\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{y}-\dfrac{x}{y+12}=1\\\dfrac{x}{y+12}-\dfrac{x}{y}=2\end{matrix}\right.\)
c)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+y}{xy}+\dfrac{xy}{x+y}=\dfrac{5}{2}\\\dfrac{x-y}{xy}+\dfrac{xy}{x-y}=\dfrac{10}{3}\end{matrix}\right.\)
d)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x}{y-1}+\dfrac{3y}{x-1}=1\\\dfrac{2y}{x-1}-\dfrac{5x}{y-1}=2\end{matrix}\right.\)
hãy nêu tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số bậc nhất sau:
a, y=2x-7
b, y=\(\left(1-\sqrt{2}\right)x+\sqrt{3}\)
c, y=-5x+2
d, y=\(\left(1+m^2\right)x-6\)
e, y=\(y=\left(\sqrt{3}-1\right)x+2\)
f=(2+m^2)x+1
a \(\left(x-1\right)^2-\left(y+1\right)^2=0\)
\(x+3y-5=0\)
b \(xy-2x-y+2=0\)
3x+y=8
c \(\left(x+y\right)^2-4\left(x+y\right)=12\)
\(\left(x-y\right)^2-2\left(x-y\right)=3\)
d \(2x-y=1\)
\(2x^2+xy-y^2-3y=-1\)
Cho hình vẽ. Độ dài cạnh DA là: a)6,4 B)3,6 C)7,2 D)5,4
Phương pháp 5. Biến đổi về dạng tổng các bình phương \(A^2+B^2+C^2=0\)
a \(x+y+12=4\sqrt{x}+6\sqrt{y-1}\)
b \(x+y+z+35=2\left(2\sqrt{x+1}+3\sqrt{y+2}+4\sqrt{z+3}\right)\)
c \(9x+17=6\sqrt{8x+1}+4\sqrt{x+3}\)
d \(\sqrt{x}+2\sqrt{x+3}=x+4\)
e\(\sqrt{3-x}+2\sqrt{3x-2}-3=x\)
phân tích đa thức thành nhân tử (với a b x y không âm, a> b)
a) xy - \(y\sqrt{x}\) + \(\sqrt{x}-1\)
b) \(\sqrt{ab}-\sqrt{by}+\sqrt{bx}+\sqrt{ay}\)
c) \(\sqrt{a+b}+\sqrt{a^2+b^2}\)
d) 12 - \(\sqrt{x}\) - x