Đáp án A
Tính trạng số lượng là gen do nhiều alen quy định => chịu tác động lớn của điều kiện môi trường
Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường
Đáp án A
Tính trạng số lượng là gen do nhiều alen quy định => chịu tác động lớn của điều kiện môi trường
Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh tranh
II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường
III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống
IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau một thời gian dài, quẩn thể của loài A đã tiến hóa thành loài A1 thích nghi hơn với môi trường còn quần thể loài B có nguy cơ tuyệt duyệt. Điều giải thích nào sau đây không hợp lý?
A. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn loài B.
B. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi hơn quần thể của loài B.
C. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn loài B.
D. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy gen đột biến nhanh hơn loài B.
Đặc trưng nào quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi?
A. Mật độ cá thể của quần thể.
B. Sự phân bố cá thể của quần thể.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Tỉ lệ giữa các nhóm tuổi.
Cho các nhận xét sau:
I. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
II. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
III. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.
IV. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các nội dung sau:
(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di truyền theo dòng mẹ.
(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.
(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa chịu ảnh hưởng nhiểu bởi môi trường.
(4) Thường biến thường có lợi cho sinh vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. sự thích nghi kiểu gen
B. sự mềm dẻo kiểu hình
C. sự thích nghi của sinh vật
D. mức phản ứng
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. Sự thích nghi của sinh vật.
B. Mức phản ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
D. Sự thích nghi kiểu gen.
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. thường biến
B. mức phản ứng của kiểu gen
C. biến dị cá thể
D. biến dị tổ hợp
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. Sự thích nghi kiểu gen
B. Sự thích nghi của sinh vật
C.Sự mềm dẻo kiểu hình
D. Mức phản ứng
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. sự mềm dẻo của kiểu hình
B. sự thích nghi của kiểu gen
C. mức phản ứng của kiểu gen
D. sự điều chỉnh của kiểu hình