\(a.V_{N_2}=\dfrac{14}{28}.22,4=11,2\left(l\right)\\ b.n_{NH_3}=\dfrac{32}{17}.22,4=42,16\left(l\right)\\ c.V_{Fe}=\dfrac{6,5}{56}.22,4=2,6\left(l\right)\\ d.V_{CO_2}=\dfrac{11}{44}.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(a.V_{N_2}=\dfrac{14}{28}.22,4=11,2\left(l\right)\\ b.n_{NH_3}=\dfrac{32}{17}.22,4=42,16\left(l\right)\\ c.V_{Fe}=\dfrac{6,5}{56}.22,4=2,6\left(l\right)\\ d.V_{CO_2}=\dfrac{11}{44}.22,4=5,6\left(l\right)\)
Tính thể tích của các chất ở (đktc)
a. 14 gam khí nitơ (N2)
b. 32 gam khí amoniac (NH3)
c. 6,5 gam sắt
d. 11 gam khí CO2
tính % về thể tích và % về khối lượng của khí nitơ trong hỗn hợp A gồm 2,8 gam khí nitơ, 29 gam không khí và 34 gam khí NH3. Biết các khí điều kiện nhiệt độ và áp suất, khí nitơ chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí bằng 29 gam/mol
Tính số mol của các lượng chất sau a) 4,6 gam Na;8,4 gam KOH ;11,76gam H3PO4; 16gam khí oxi b) 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít khí CO2; 10,08 lít khí N2 . Các thể tích đó ở điều kiện tiêu chuẩn
Thể tích của 25,2 gam khí nitơ (N2) ở đktc là
Cho hỗn hợp khí X gồm: 13,2 gam khí C O 2 ; 32 gam S O 2 và 29,2 gam N O 2 . Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac N H 3
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
Tính thể tích ở đktc của :
d) 2,1 mol khí N2
h) 8,16 gam khí CO2
Giúp em với ạ
Cho khối lượng của hỗn hợp X gồm: 4,4 gam C O 2 ; 0,4 gam H 2 và 5,6 gam N 2 . Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.