-\(m_{O_2}=n.M=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
-\(m_{H_2}=n.M=0,5.2=1\left(g\right)\)
-\(n_{CO_2}=\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n.M=2.44=88\left(g\right)\)
Thể tích ở đk nào
-\(m_{O_2}=n.M=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
-\(m_{H_2}=n.M=0,5.2=1\left(g\right)\)
-\(n_{CO_2}=\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n.M=2.44=88\left(g\right)\)
Thể tích ở đk nào
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
a)Khối lượng của 0,25 mol CuO.
b)Số phân tuer của 19 gam MgCl2.
c)Thể tích của hỗn hợp khí gồm: 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2 và 6,4 gam O2(ở đktc).
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Cho các khí sau: C H 4 (0,25 mol), H 2 (6 gam), C O 2 (22 gam) và O 2 (5,6 lít ở đktc). Hãy xác định chất có số phân tử lớn nhất.
Câu 4:
1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.
2. Tính thể tích khí (ở đktc) ứng với mỗi lượng chất sau: 1 mol CO2; 2 mol H2; 1,5 mol O2; hỗn hợp gồm 0,25 mol O2 và 1,25 mol N2.
3. Tính khối lượng của những lượng chất sau: 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4.
4. Tính thể tích khí (đktc) trong các trường hợp sau: 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2; 2,8 gam N2; 3,2 gam SO2; hỗn hợp gồm 2,2 gam CO2 và 1,4 gam N2.
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Thể tích hỗn hợp khí gồm 0,5 mol C O 2 và 0,2 mol O 2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 4,48 lít
D. 15,68 lít
Hãy tính:
a) Số mol của: 2,4 gam Mg; 32,5 gam Zn ; 2,7 gam Al; 19,2 gam Cu
b) Khối lương của: 0,5 mol CO2; 1,5 mol H2; 2mol N2. 3mol CuO
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 14,2 gam Cl2; 4,8 gam H2 và 3,2 gam O2.
Giúp mình với mọi người, xin cảm ơn nhiều