Thầy ơi cho em hỏi chút ạ, khi nào sử dụng R=8.314 và khi nào dùng R= 0.082 ạ
Áp dụng công thức DeltaG0 = -RTlnKp. => Kp= exp(-DeltaG/RT)
a/ Kp= 1,23 (atm-1)
b/ Kp= 3,2.10-58 (atm-1)
Thầy ơi cho em hỏi chút ạ, khi nào sử dụng R=8.314 và khi nào dùng R= 0.082 ạ
Áp dụng công thức DeltaG0 = -RTlnKp. => Kp= exp(-DeltaG/RT)
a/ Kp= 1,23 (atm-1)
b/ Kp= 3,2.10-58 (atm-1)
Hóa lý
Nghiên cứu phản ứng C + 2H2 = CH4. Người ta xác định được hằng số cân bằng như sau:
Ở 700 độ C, Kp = 0,915
Ở 750 độ C, Kp = 0,1175
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng trong khoảng nhiệt độ trên và so sánh với giá trị chính xác hơn thu được bằng thực nghiệm là -89,663 kJ/mol.
Thầy và các bạn giúp mình câu này với :
Xác định hằng số Cân bằng ở 800K của : CO + 2H2 = CH3OH
biết ở 25oC , delta H0= -90,64 kj/mol và Kp = 4,23
Cp,CO = 27,61 + 5,02.10^-3 T
Cp,H2 = 29,07 - 0,84.10^-3T +2.10^-6 T^2
Cp,CH3OH = 20,4 + 100.10^-3 T - 24,6.10^-6 T^2
Bài 3. Nhiệt động học
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hình thành C2H6 từ C và H2 ở P = 1 atm và T = 298K. Biết rằng thiêu nhiệt của C2H6, C, H2 tương ứng bằng 1563,979; 393,296 và 285,767 kJ/mol.
Bài 2. Nhiệt động học
Tính hiệu ứng nhiệt Qx của phản ứng hình thành tinh thể Al2(SO4)3 từ tinh thể Al2O3 và khí SO3 ở P = 1 atm và T = 298K. Biết rằng sinh nhiệt tiêu chuẩn của Al2O3, SO3 và Al2(SO4)3 tương ứng là -1669,792; -395,179; -3434,98 kJ/mol.
Cho 1 mol rượu metylic cháy ở 298 K và thể tích cố định theo pư:
CH3OH(l)+3/2O2(k) => CO2(k)+2H2O(l)
Giải phóng ra lượng nhiệt 726,55 KJ
a)Tính delta H 298 của pư
b)Biết delta H 298(s) của H2O(l) và CO2(k) là -285,85 KJ/mol và -393,51 KJ/mol
Tính delta H 298(s) của CH3OH(lỏng)
c)Nhiệt bay hơi của CH3OH(lỏng) là 34,89 KJ/mol.Tính delta H 298(s) của CH3OH(khí)
Bài tập ôn thi Hóa lý
Cho cân bằng N2O4 = 2NO2 ở 300C.
Giả sử ban đầu trong bình chỉ có N2O4 với áp suất là 760 mmHg. Khi phản ứng đạt cân bằng, áp suất trong bình là 800 mmHg.
a) Tính các loại hằng số cân bằng của phản ứng.
b) Xác định độ điện ly của N2O4 tại thời điểm áp suất trong bình là 780 mmHg.
c) Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên nếu biết hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C là 1,15 mmHg.
1. Metyl hydrazin (CH3NHNH2) và đinitơ tetroxit (N2O4) đã từng được dùng làm nhiên liệu cho tên lửa trong dự án Apollo II của NASA. Phản ứng này dễ xảy ra ở mọi nhiệt độ, tỏa ra rất nhiều nhiệt, sản phẩm đềulà các chất khí không độc hại là những ưu điểm dễ thấy. N2O4(l) + N2H3CH3(l) H2O(k) + N2(k) + CO2(k) a. Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron với các số nguyên nhỏ nhất có thể. b. Sử dụng các thông số: Chất CH3NHNH2(l) N2O4(l) CO2(k) H2O(l) H0f, kJ/mol +53 +28,9 -393 -285,8 Nhiệt hóa hơi của nước: +40,7 kJ/mol, hãy tính nhiệt tỏa ra theo phương trình cân bằng ở phần 1
BT1. Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của etan biết:
Cgr + O2 = CO2 \(\Delta H\)0298 = - 393,5 KJ
H2 + 1/2O2 = H2O(l) \(\Delta H\)0298 = - 285,8 KJ
2C2H6 + 7O2 = 4 CO2 + H2O(l) \(\Delta H\)0298 = - 3119,6 KJ
BT2. Nhiệt sinh của H2O(l) và của CO2 lần lượt là -285,8 và -393,5 kJ/mol ở 250C, 1 atm. Cũng ở điều kiện này nhiệt đốt cháy của CH4 bằng -890,3 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành của CH4 từ các nguyên tố ở điều kiện đẳng áp và đẳng tích.
Nhiệt độ sôi của nước ở 1 atm là 100.0oC và nhiệt bay hơi là 40.67 kJ/mol. Tính ΔS0 của hệ (J/K)
khi cho 21.6 g nước (lỏng) bay hơi ở điều kiện sôi trên?