T = 2,020. 10 - 15 s
f = 4,950. 10 14 Hz.
T = 2,020. 10 - 15 s
f = 4,950. 10 14 Hz.
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây: Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng λ = 0,589 μ m.
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây: Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng λ = 0,706 μ m.
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây: Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng λ = 0,546 μ m.
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tia sáng vàng của natri.
B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn các tia H α ... của hiđrô.
C. Bước sóng của bức xạ hồng ngoại nhỏ hơn bước sóng bức xạ tử ngoại.
D. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hom bức xạ hồng ngoại.
Một bức xạ khi truyền trong chân không có tần số f0=4.114Hz. Khi truyền trong thủy tinh có tần số là f bước sóng là λ vận tốc v, biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của tần số là f bước sóng là λ vận tốc v là
A.
B.
C.
D.
Chọn câu đúng.
Bức xạ màu vàng của natri có bước sóng λ bằng:
A. 0,589 mm
B. 0.589nm
C. 0,589μm
D. 0,589pm
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây:
A. λ' = 0,52 µm
B. λ' = 0,58 µm
C. λ' = 0,48 µm
D. λ' = 0,60 µm
Trong một thí nghiệm Y – âng với a= 2mm, D = 1,2 m, người ta đo được i = 0,36 mm. Tính bước sóng λ và tần số f của bức xạ.
Natri phát ra bức xạ màu vàng có bước sóng 0,59 µm. Biết hằng số Plăng h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3 . 10 8 m/s và e = 1 , 6 . 10 - 19 C. Năng lượng phôton của bức xạ nói trên là
A. 2,3 eV
B. 2,2 eV
C. 2,1 eV
D. 2,0 eV