ĐKXĐ: x>=0
\(6x-10\sqrt{x}-4=0\)
=>\(6x-12\sqrt{x}+2\sqrt{x}-4=0\)
=>\(\left(\sqrt{x}-2\right)\left(6\sqrt{x}+2\right)=0\)
=>\(\sqrt{x}-2=0\)(Vì \(6\sqrt{x}+2>=2>0\forall x\) thỏa mãn ĐKXĐ)
=>\(\sqrt{x}=2\)
=>x=4(nhận)
ĐKXĐ: x>=0
\(6x-10\sqrt{x}-4=0\)
=>\(6x-12\sqrt{x}+2\sqrt{x}-4=0\)
=>\(\left(\sqrt{x}-2\right)\left(6\sqrt{x}+2\right)=0\)
=>\(\sqrt{x}-2=0\)(Vì \(6\sqrt{x}+2>=2>0\forall x\) thỏa mãn ĐKXĐ)
=>\(\sqrt{x}=2\)
=>x=4(nhận)
Tìm x
\(\sqrt{x^2-6x+10}+\sqrt{x^2-6x+8}+\sqrt{x^2-6x+12}=4+\sqrt{3}\)
Tìm x:
\(\sqrt{x^2-6x+10}+\sqrt{x^2-6x+18}+\sqrt{x^2-6x+12}=4+\sqrt{3}\)
Giải pt :
a)x5+x-1=0
b)x4+6x3+7x2-6x+1=0
c)x(x+4)(x+6)(4x+10)+128=0
Đạo hàm y 0 = −3x 2 + 6x + m − 1. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0; 3) khi và chỉ khi y 0 > 0, ∀x ∈ (0; 3). Hay −3x 2 + 6x + m − 1 > 0, ∀x ∈ (0; 3) ⇔ m > 3x 2 − 6x + 1, ∀x ∈ (0; 3) (∗). Xét hàm số f(x) = 3x 2 − 6x + 1 trên đoạn [0; 3] có f 0 (x) = 6x − 6; f 0 (x) = 0 ⇔ x = 1. Khi đó f(0) = 1, f(3) = 10, f(1) = −2, suy ra max [0;3] f(x) = f(3) = 10. Do đó (∗) ⇔ m > max [0;3] f(x) ⇔ m > 10. Vậy với m > 10 thì hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0; 3).
Tìm x, biết
a) 4(x-2)2=4
b) 5(x2-6x+9)=5
c) 4x2+4x+1=0
d) 9x2+6x+1=2
Giải các phương trình sau:
a \(x^4=5x^2+2x-3\)
b \(x^4=6x^2+12x+10\)
c \(3x^3+3x^2+3x=-1\)
d \(8x^3-12x^2+6x-5=0\)
Cho biểu thức:
P = x + 1 x + 2 + 3 x + 2 x - 4
Q = x - 5 x + 6 x + 2 x với x>0, x khác 4
c) Tìm các giá trị x để M = P. Q có giá trị âm.
Giải phương trình:
a)x2-4x+4=0
b)2x2-x=0
c)x2-5x+6=0
d)x2+y2=0
e)x2+6x+10=0
Bài 1 : tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm kép : A. 3x² - 2mx + 1 = 0 B. 4mx² - 6x - m-3 = 0 C. (m+2) x² - 2 (m-1) x + 4 = 0 D. (m-6) x² + 3mx - 2 = 0
tìm x
1/)\(\sqrt{x^2-6x+13=0}\)
2) \(\sqrt{x^2+4}=x+2\)