Tham khảo
Cô ấy nhận lương cao lắm.
Tớ lấy con xe của cậu rồi.
Làm không cẩn thận thì no đòn.
Tham khảo
Cô ấy nhận lương cao lắm.
Tớ lấy con xe của cậu rồi.
Làm không cẩn thận thì no đòn.
Ghi lại từ có thể dùng để thay từ "ăn" trong các câu sau:
a) Bữa tối nhà Hương thường ăn muộn
b) Xe này ăn xàng lắm
c) Cô ấy ăn lương cao lắm
d) Rễ xoan ăn ra tận bờ ao
e) Tớ ăn con xe của cậu rồi
g) Làm không cẩn thận thì ăn đòn
Thay thế từ ăn trong câu:
- tớ ăn con xe của cậu (từ ăn đc thay thế = ___________)
Đặt câu vs từ nặng mang nghĩa:
a) có trọng lượng lớn hơn so vs mức bình thường:
b) ở mức dộ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường:
Câu 15. Trong các câu sau đây, câu nào có từ "ăn" được dùng theo nghĩa gốc:
A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi!
B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương.
C. Cá không ăn muối cá ươn.
D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Câu 16. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa của từ "chạy" trong thành ngữ "Chạy thầy chạy thuốc"?
A. Di chuyển nhanh bằng chân
B. Hoạt động của máy móc
C. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra.
D. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
Tìm từ đồng nghĩa có thể thay cho từ ăn :
a ) Cả nhà đang ăn tối
b ) Loại xe này ăn xăng lắm
c ) Tàu về ăn hàng ở bến cảng
d ) Ông ấy ăn lương nhà nước
Tìm từ đồng nghĩa có thể thay cho từ ăn
a ) Cậu làm như vậy dễ ăn đòn lắm
b ) Da ăn nắng đen giòn
c) Một đô la ăn bao nhiêu Việt Nam đồng ?
Từ ăn trong câu nào dưới đây mang nghĩa gốc?
Mỗi bữa, em ăn 3 bát cơm.
Em phải ngoan, không thì bố cho ăn đòn đấy.
Loại ô tô này ăn xăng lắm.
Giúp mình với mình đang cần gấp !!!
loại ô to này ăn xăng lắm
thay từ ăn bàng từ ngữ bất kì
Tìm từ thay thế cho từ in đậm viết vào chỗ trống để đoạn văn không bị phạm lỗi lập từ.
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột(1) ……………....chui qua khe và tìm được rất nhiều
thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột (2)…………..…….ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột
(3)………….… phình to ra. Đến sáng, chuột (4)……………….. tìm đường trở về tổ, nhưng bụng to quá,
chuột (5)…………..…không sao lách qua khe hở được.
Từ "bác" trong câu nào dưới đây là đại từ?
Cháu chào bác ạ!
Mẹ bác trứng cho em ăn.
Cậu đừng làm vỡ lọ hoa của bác tớ nhé!
Bác tôi cười rất đôn hậu.