\(\frac{k\left(x+2\right)-3\left(k-1\right)}{x+1}=1\)
\(\Leftrightarrow\left(k-1\right)x=2-k\)
Với \(k=1\) thì phương trình vô nghiệm
Với \(k\ne1\)thì
\(x=\frac{2-k}{k-1}>0\)
\(\Leftrightarrow1< k< 2\)
\(\frac{k\left(x+2\right)-3\left(k-1\right)}{x+1}=1\)
\(\Leftrightarrow\left(k-1\right)x=2-k\)
Với \(k=1\) thì phương trình vô nghiệm
Với \(k\ne1\)thì
\(x=\frac{2-k}{k-1}>0\)
\(\Leftrightarrow1< k< 2\)
Cho phương trình bậc nhất 2 ẩn x, y :
\(\left(k+1\right)x-\frac{2-x}{3}y+1\)\(\left(k\inℝ\right)\)
a) Tùy theo giá trị của k viết CT nghiệm tổng quát của phương trình
b) Tìm 1 nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào k
tìm giá trị của k để pt sau có 3 nghiệm pb :
\(\left(x-3\right)\left[x^2+\left(k-1\right)x+k^2\right]=0\)
tìm giá trị của k để pt sau có 2 nghiệm pb và cùng âm :
\((x-1)(x^2+kx+k-1)=0\)
cho phương trình \(\frac{1}{2}x^2-\left(k-\frac{1}{2}\right)x+k-1=0\)(x là ẩn, k là tham số có giá trị thực)
a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm
b) Gọi x1,x2 là các nghiệm của phương trình trên, khi đó
Tìm m để phương trình sau có nghiệm kép.
a \(x^2-\left(k+1\right)x+2+k=0\)
b \(x^2+2\left(k-1\right)x+k+9=0\)
Chứng minh rằng phương trình :
\(k\left(x^2-4x+3\right)+2\left(x-1\right)=0\)luôn có nghiệm với mọi giá trị của k
Cho phương trình \(x^2-2\left(m-1\right)x+m^2-3m=0\left(1\right)\) (x là ẩn số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 5
b) Tìm tất cả giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm
Cho hai phương trình:
\(x^3+3x^2+2x=0\) và \(\left(x+1\right)\left(x^2+2x+1+a\right)=0\) (với x là ẩn số). Tìm các giá trị của a để hai phương trình trên chỉ có một nghiệm chung duy nhất
Tìm k để phương trình \(\left(k^2-k\right)x^2+2kx+1=0\) có nghiệm .
Gọi \(x_1,x_2\)là hai nghiệm của phương trình \(x^2-2kx-\left(k-1\right)\left(k-3\right)=0\)
Khi đó giá trị của \(\frac{1}{4}\left(x_1+x_2\right)^2+x_1.x_2-2\left(x_1+x_2\right)\)