Tiến hành thí nghiệm theo mô hình sau:
Bông trộn CuSO4 khan chuyển sang màu
A. đỏ
B. tím
C. vàng
D. xanh
Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất tan sau: glucozơ; saccarozơ; anilin; axit glutamic; Ala-Gly-Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm được mô tả bằng bảng sau:
Thứ tự |
Thuốc thử |
A |
B |
C |
D |
E |
Bước 1 |
Quỳ tím |
|
Chuyển sang màu đỏ |
|
|
|
Bước 2 |
Nước brom |
Mất màu |
|
Kết tủa trắng |
|
|
Bước 3 |
Cu(OH)2 |
|
|
|
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch màu tím |
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là
A. Anilin, saccarozơ, Ala-Gly-Val, axit glutamic, glucozơ
B. Glucozơ, axit glutamic, anilin, Ala-Gly-Val, saccarozơ
C. Glucozơ, Ala-Gly-Val, anilin, saccarozơ, axit glutamic
D. Glucozơ, axit glutamic, anilin, saccarozơ, Ala-Gly-Val
Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:
Cho các phát biểu về thí nghiệm trên:
(a) Bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh.
(b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục.
(c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên.
(d) Có thể thay gluocozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ.
(e) Khi tháo dụng cụ, nên tắt đèn cồn rồi để nguội mới tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong.
(g) Có thể thay CuSO4 khan bằng chất hút ẩm silicagen.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và hiđro:
Cho các phát biểu về thí nghiệm trên:
(a) Bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh.
(b) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục.
(c) Nên lắp ống nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên.
(d) Có thể thay gluocozơ (C6H12O6) bằng saccarozơ.
(e) Khi tháo dụng cụ, nên tắt đèn cồn rồi để nguội mới tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong.
(g) Có thể thay CuSO4 khan bằng chất hút ẩm silicagen.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(b) Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử.
(c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(d) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu(C6H11O6)2.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 1.
D. 3.
Tiến hành các thí nghiệm và hiện tượng được mô tả như sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH thì dung dịch thu được có màu vàng.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch kali đicromat loãng thì màu của dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Cho bột đồng đến dư vào dung dịch muối sắt(III) sunfat, dung dịch từ màu vàng chuyển dần sang màu xanh.
(d) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch sắt(II) clorua thu được kết tủa màu đen.
(e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, thấy ngay lập tức sủi bọt khí.
Số thí nghiệm được mô tả đúng hiện tượng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm và hiện tượng được mô tả như sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH thì dung dịch thu được có màu vàng.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch kali đicromat loãng thì màu của dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Cho bột đồng đến dư vào dung dịch muối sắt(III) sunfat, dung dịch từ màu vàng chuyển dần sang màu xanh.
(d) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch sắt(II) clorua thu được kết tủa màu đen.
(e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, thấy ngay lập tức sủi bọt khí.
Số thí nghiệm được mô tả đúng hiện tượng là
A. 4
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Tạo dung dịch có màu xanh lam |
Y |
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch có màu xanh lam |
Z |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
T |
Tác dụng với nước Brom |
Có kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, tristearin, etylamin, glyxin.
B. Fructozơ, amilopectin, amoniac, alanin.
C. Saccarozơ, triolein, lysin, anilin.
D. Glucozơ, xenlulozơ, etylamin, anilin.
Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.
Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.
(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.
(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C6H11O6)2Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4