Đáp án B
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: sin i = n sin r ⇒ n = sin i sin r
→ Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần i ≥ i g h trong đó:
i g h = a r s i n 1 n = a r s i n s i n r s i n i = a r s i n s i n 30 o s i n 60 ∘ = 35 , 3 o
Đáp án B
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: sin i = n sin r ⇒ n = sin i sin r
→ Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần i ≥ i g h trong đó:
i g h = a r s i n 1 n = a r s i n s i n r s i n i = a r s i n s i n 30 o s i n 60 ∘ = 35 , 3 o
Tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng 60 o thì góc khúc xạ bằng 30 o . Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng chiếu từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i có giá trị thỏa mãn:
A. i < 35 , 5 o
B. i > 35 , 5 o
C. i < 54 , 7 0
D. i > 54 , 7 0
Một tia sáng đơn sắc được chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng 54 0 thì tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu tia đơn sắc này từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i phải có giá trị thỏa mãn là
A. i > 54 0
B. i > 36 0
C. i > 46 , 6 0
D. 43 , 4 0
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới bằng 45 ° thì góc khúc xạ là 30 ° . Bây giờ chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i. Để có tia khúc xạ ra ngoài không khí thì i cần thỏa mãn
A. i < 30 ° .
B. i < 75 ° .
C. i < 45 ° .
D. i ≥ 45 ° .
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới bằng 45 ∘ thì góc khúc xạ là 30 ∘ . Bây giờ chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i. Để có tia khúc xạ ra ngoài không khí thì i cần thỏa mãn
A. i < 30 ∘
B. i < 75 ∘
C. i < 45 ∘
D. i ≥ 45 ∘
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới bằng 45 ∘ thì góc khúc xạ là 30 ∘ . Bây giờ, chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i, để có tia khúc xạ ra ngoài không khí thì i cần thỏa mãn
A. i ≥ 30 ∘
B. i < 30 ∘
C. i ≥ 45 ∘
D. i < 45 ∘
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới bằng 45 ° thì góc khúc xạ là 30 ° . Bây giờ, chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i, để có tia khúc xạ ra ngoài không khí thì i cần thỏa mãn
A. i < 30 °
B. i ≥ 45 °
C. i < 45 °
D. i ≥ 30 °
Chiếu một chùm sáng hẹp, đơn sắc từ không khí vào chất lỏng có chiết suất n dưới góc tới 60 0 . Trong chất lỏng đặt một gương phẳng theo phương vuông góc với mặt phẳng tới. Góc tạo bởi gương và mặt phân cách là α = 30 0 . Để tia sáng phản xạ trên gương không ló ra khỏi không khí thì chiết suất n phải thỏa
A . n ≥ 1 , 15
B . n ≤ 1 , 15
C . n ≥ 1 , 35
D . n ≤ 1 , 35
Chiếu từ một chất lỏng trong suốt không màu ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 4 thành phần đơn sắc: tím, đỏ, lục, vàng với góc tới i = 45°. Biết chất lỏng đó có chiết suất với ánh sáng vàng và lục lần lượt là 1,405 và 1,415. Chùm khúc xạ ló ra ngoài không khí gồm
A. 4 thành phần đơn sắc, trong đó so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất.
B. tia màu đỏ, vàng và lục, trong đó so với tia tới, tia lục lệch nhiều nhất.
C. tia màu đỏ và vàng, trong đó so với tia tới, tia vàng lệch nhiều hơn tia đỏ.
D. tia màu tím và lục, trong đó so với tỉa tới, tia tím lệch nhiều hơn tỉa lục
Chiếu từ một chất lỏng trong suốt không màu ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 4 thành phần đơn sắc: tím, đỏ, lục, vàng với góc tới i = 45 ° . Biết chất lỏng đó có chiết suất với ánh sáng vàng và lục lần lượt là 1,405 và 1,415. Chùm khúc xạ ló ra ngoài không khí gồm
A. 4 thành phần đơn sắc, trong đó so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất
B. tia màu đỏ, vàng và lục, trong đó so với tia tới, tia lục lệch nhiều nhất
C. tia màu đỏ và vàng, trong đó so với tia tới, tia vàng lệch nhiều hơn tia đỏ
D. tia màu tím và lục, trong đó so với tỉa tới, tia tím lệch nhiều hơn tỉa lục