Đáp án C
công thức của Q dạng H2N–R–COOR'.
R'OH có khả năng tách nước tạo thành anken ⇒ R' ≥ 29 (gốc C2H5).
MQ = 103 ⇒ R + R' = 43 = 14 + 29 ⇒ R = 14 (–CH2–) và R' = 29 (–C2H5).
cấu tạo của Q: H2NCH2COOC2H5 và T là H2NCH2COOH: glyxin
Đáp án C
công thức của Q dạng H2N–R–COOR'.
R'OH có khả năng tách nước tạo thành anken ⇒ R' ≥ 29 (gốc C2H5).
MQ = 103 ⇒ R + R' = 43 = 14 + 29 ⇒ R = 14 (–CH2–) và R' = 29 (–C2H5).
cấu tạo của Q: H2NCH2COOC2H5 và T là H2NCH2COOH: glyxin
Hỗn hợp E gồm hai peptit (mạch hở, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử N) và một este của amino axit. Thủy phân hoàn toàn 16,52 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,02 mol ancol metylic và hỗn hợp T gồm muối của glyxin, muối của alanin và 0,04 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,795 mol O 2 , thu được N 2 , H 2 O , C O 2 v à 10 , 6 g a m N a 2 C O 3 . Khối lượng của peptit (có phân tử khối lớn hơn) trong E là
A. 8,68 gam.
B. 11,48 gam.
C. 9,80 gam.
D. 10,36 gam.
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử là C5H11O3N. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của một α–amino axit và một ancol hai chức. Công thức nào sau đây không phù hợp với E?
A. H2NCH2COOCH2CH2CH2OH
B. H2NCH2CH2COOCH2CH2OH
C. H2NCH(CH3)COOCH2CH2OH
D. H2NCH2COOCH2CH(OH)CH3
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan T (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 2,84 gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,3 mol O 2 , thu được N a 2 C O 3 , C O 2 , H 2 O v à N 2 . Số gốc glyxin trong một phân tử E là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở T trong dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan Q (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 6,36 gam. Đốt cháy hoàn toàn Q cần vừa đủ 0,66 mol O 2 , thu được K 2 C O 3 , C O 2 , H 2 O v à N 2 . Số gốc valin trong một phân tử T là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được muối của một amino axit và một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Hai peptit X, Y (X chỉ được tạo từ một loại axit amin) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 25,07 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,31 mol NaOH, thu được 0,1 mol ancol T và 33,01 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 19,43%
B. 18,43%
C. 20,43%
D. 21,43%
Peptit T mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4,44 gam. Số nguyên tử oxi trong phân tử T là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Hỗn hợp T gồm ba peptit (đều mạch hở, chứa số gốc amino axit khác nhau) và có tỉ lệ mol là 1 : 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp gồm 18 gam glyxin, 10,68 gam alanin và 46,8 gam valin. Biết mỗi peptit trong T chỉ được cấu tạo từ một loại amino axit và tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit bằng 7. Phân tử khối của peptit chứa gốc alanin trong T là
A. 160.
B. 302.
C. 373.
D. 231.
X là este của a-amino axit có công thức phân tử là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng, thu được và khí (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
A. 59,8 %
B. 45,35%
C. 46%
D. 50,39%