Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở T trong dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan Q (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 6,36 gam. Đốt cháy hoàn toàn Q cần vừa đủ 0,66 mol O 2 , thu được K 2 C O 3 , C O 2 , H 2 O v à N 2 . Số gốc valin trong một phân tử T là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,02 mol T + KOH vừa đủ → Q + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T – m E = 6,36 gam
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có m K O H = 6,72 gam ⇒ n K O H = 0,12 mol.
quy về đốt 0,06 mol T 2 cần đúng 0,66 mol O 2 cho cùng số mol C O 2 v à H 2 O .
⇒ bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,06 × 3 + 0,66 × 2) ÷ 3 = 0,5 mol.
⇒ ∑số C T = 0,5 ÷ 0,2 = 25 ⇔ 1.Gly + 1.Ala + 4.Val → chọn đáp án D. ♠
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy T về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ n H 2 O = n T = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m T + m K O H = m Q + m H 2 O ⇒ m K O H = ( m Q – m T ) + m H 2 O
⇒ m K O H = 6,36 + 0,02 × 18 = 6,72 gam ⇒ n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,12 mol.
n O 2 = 0,66 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (0,66 – 0,12 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,26 mol.
số mắt xích trong T = Na0,12 ÷ 0,02 = 6; Số gốc C H 2 = 0,26 ÷ 0,02 = 13.
Gọi số gốc Ala và Val trong T là a và b (1 ≤ a, b ≤ 4) ⇒ a + 3b = 13.
Giải phương trình nghiệm nguyên có : a = 1 và b = 4 thỏa mãn yêu cầu.
⇒ T chứa 4 gốc Val trong phân tử.