Đáp án B
Đặt mtơ tằm = x; mlông cừu = y ⇒ mhỗn hợp = a + b = 200(g).
mglyxin = 0,436x + 0,066y = 31,7(g) ||⇒ giải hệ cho: x = 50(g); y = 150(g).
► %mtơ tằm = 50 ÷ 200 × 100% = 25%
Đáp án B
Đặt mtơ tằm = x; mlông cừu = y ⇒ mhỗn hợp = a + b = 200(g).
mglyxin = 0,436x + 0,066y = 31,7(g) ||⇒ giải hệ cho: x = 50(g); y = 150(g).
► %mtơ tằm = 50 ÷ 200 × 100% = 25%
Thuỷ phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp trên là
A. 75%.
B. 62,5%.
C. 25%.
D. 37,5%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin và etylamin thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của etylamin trong hỗn hợp là:
A. 62,5%.
B. 37,5%.
C. 65,2%.
D. 35,7%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin và etylamin thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của etylamin trong hỗn hợp là
A. 62,5%.
B. 35,7%.
C. 65,2%.
D. 37,5%.
Hỗn hợp M gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,8 mol M trong dung dịch NaOH dư thu được 305 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,4 mol M trong dung dịch HCl dư thu được 174,25 gam muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 27%
B. 31%
C. 35%
D. 22%
Hỗn hợp M gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,8 mol M trong dung dịch NaOH dư thu được 305 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,4 mol M trong dung dịch HCl dư thu được 174,25 gam muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 27%.
B. 31%.
C. 35%.
D. 22%.
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alamin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 35,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là:
A. 3 : 2.
B. 3 : 7.
C. 7 : 3.
D. 2 : 3.
Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 44,17%.
B. 47,41%.
C. 53,58%.
D. 55,83%.
Hỗn hợp X gồm đipeptit A và tetrapeptit B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,178% và 21,538%. Thủy phân hoàn hỗn hợp X thu được glyxin và alanin. Đốt cháy a mol X thu được b mol C O 2 và c mol H 2 O . Với b-c = 0,25a. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 35,96%
B. 61,98%
C. 2.75%
D. 64,86%
Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và có khối lượng phân tử tăng dần. Đun nóng m gam X cần dùng 640ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của glyxin chiếm 32,77% về khối lượng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,4 mol O2, thu được 4,08 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 45,34%.
B. 35,58%.
C. 39,39%.
D. 37,78%.