C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → a x i t , t 0 n C 6 H 12 O 6
n g l u c o z o = n . n t i n h b o t = n . 1 162 n = 1 162 ( k m o l ) ⇒ m g l u c o z o = 1 162 .180 = 1,11 ( k g )
⇒ Chọn B.
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → a x i t , t 0 n C 6 H 12 O 6
n g l u c o z o = n . n t i n h b o t = n . 1 162 n = 1 162 ( k m o l ) ⇒ m g l u c o z o = 1 162 .180 = 1,11 ( k g )
⇒ Chọn B.
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,89 kg.
B. 0,98 kg.
C. 0,8 kg.
D. 1,8 kg.
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.
A. 0,80 kg
B. 0,90 kg
C. 0,99 kg
D. 0,89 kg
Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là nhiêu?
A.166,67g
B. 200g
C. 150g
D. 1000g
Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 162g
B. 180g
C. 81g
D.90g
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,8 gam.
C. 188,89 gam
D. 192,5 gam
Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất pứ là 70%.
A. 160,55kg
B. 150,64kg
C.155,56kg
D.165,65kg
Saccarozơ bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch axit tạo ra :
A. Một phân tử fructozơ và một phân tử glucozơ.
B. Hai phân tử glucozơ.
C. Hai phân tử fructozơ.
D. Một phân tử glucozơ và ba phân tử axit axetic.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là
A. 270,0
B. 229,5
C. 243,0
D. 256,5
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A.360 gam
B.480 gam
C. 270 gam
D.300 gam