Chọn đáp án C
(4) nCH2=CH2 → xt , p , t 0 (-CH2-CH2-)n ⇒ T là CH2=CH2.
(3) C2H5OH → xt , t 0 C2H4 + H2O ⇒ Y là C2H5OH.
(2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O ⇒ Z là CH3COOH.
(1) CH3COOC2H5 + H2O (xt: H+, to) ⇄ C2H5OH + CH3COOH
⇒ X là CH3COOC2H5 ⇒ MX = 88
Chọn đáp án C
(4) nCH2=CH2 → xt , p , t 0 (-CH2-CH2-)n ⇒ T là CH2=CH2.
(3) C2H5OH → xt , t 0 C2H4 + H2O ⇒ Y là C2H5OH.
(2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O ⇒ Z là CH3COOH.
(1) CH3COOC2H5 + H2O (xt: H+, to) ⇄ C2H5OH + CH3COOH
⇒ X là CH3COOC2H5 ⇒ MX = 88
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) ![]()
(2)
(3) ![]()
(4)
Phân tử khối của X là
A. 74.
B. 46.
C. 88.
D. 60.
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã phản ứng và tỉ số khối lượng m C O 2 : m H 2 O = 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
X + H2 → Y
X + 2NaOH → Z + X1 + X2
Biết rằng X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho các phát biểu sau
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh
(b) Z có đồng phân hình học
(c) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng
(d) X có công thức phân tử C9H8O4
Số các phát biểu đúng là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Hợp chất X có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng ( theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon- 6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X1 → X5 + 2H2O
Khối lượng phân tử của X5 là
Từ hợp chất X (trong phân tử chứa các nguyên tố C, H, O) X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ® Nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 ⇄ t ° , x t X5(C10H18O4) + 2H2O
Phân tử khối của X là
A. 202
B. 174
C. 198
D. 216
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2
B. C4H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Hợp chất X có công thức C 8 H 14 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
( a ) X + 2 NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O ; ( b ) X + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4 ; ( c ) nX 3 + nX 4 → nilon - 6 , 6 + 2 nH 2 O ; ( d ) 2 X 2 + X 3 → X 5 + 2 H 2 O
Phân tử khối của X 5 là
A .216
B. 202
C. 174
D. 198
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
(X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Phân tử khối của Y là
A. 117,0.
B. 153,5.
C. 175,5.
D. 139,0.
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: ![]()
(X, Y là các chất hữu cơ và NaOH dùng dư). Phân tử khối của Y là
A. 122,5.
B. 89,0.
C. 111.
D. 147,5.
Cho este X (C4H6O2) phản ứng với dung dịch NaOH theo sơ đồ sau :
X + NaOH → muối Y + anđehit Z
Cho biết khối lượng phân tử của Y nhỏ hơn 70. Công thức cấu tạo đúng của X là:
A. CH3-COOCH=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOOCH2-CH=CH2.
D. CH2=CH-COOCH3.