[Thử thách]
Vào buổi tối, chúng ta nhìn thấy trên bầu trời có vô số các ngôi sao lấp lánh. Những ngôi sao rất nóng và phát ra ánh sáng mạnh. Trong Ngân Hà có rất nhiều ngôi sao, Mặt Trời là một trong các ngôi sao đó. Hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.
Trong thử thách này, các em hãy vẽ hoặc làm một mô hình hệ Mặt Trời bằng các dụng cụ đơn giản như: giấy, bút màu, đất nặn, xốp,...và trả lời một số câu hỏi sau đây:
1. Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào? Kể tên theo thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến xa Mặt Trời nhất.
2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời?
3. So sánh kích thước của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
4. So sánh chu kì quay của các hành tinh xung quanh hệ Mặt Trời.
Hình vẽ hoặc mô hình đẹp nhất sẽ được cộng 10 GP và đăng tải trên fanpage ngày 25/4 các em nhé!
Chúc các em thực hiện thành công!
1. Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào? Kể tên theo thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến xa Mặt Trời nhất.
-Hệ mặt trời gồm có Mặt trời (Sun) và 8 hành tinh: Sao Thủy (Mercury), sao Kim (Venus), Trái đất (Earth), Sao Hỏa (Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao Thiên Vương (Uranus), Sao Hải Vương (Neptune).
-Thứ tự :sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương .
2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời?
-Trái đất là Hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời
3. So sánh kích thước của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Mặt trời: lớn nhất
sao Mộc: lớn thứ 2
sao Thổ: lớn thứ 3sao Thiên Vương: lớn thứ 4sao Hải Vương: lớn thứ 5Trái đất: lớn thứ 6 sao Kim: lớn thứ 7 sao Hỏa: lớn thứ 8sao Thủy: lớn thứ 94. So sánh chu kì quay của các hành tinh xung quanh hệ Mặt Trời.
Chu kỳ theo sao hay năm sao của các hành tinh hay thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời là (tính bằng ngày Trái Đất hoặc năm Trái Đất):
Trái đất: 365,2564
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày hay 11,87 năm
Sao Thổ: 10.757,737 ngày hay 29,45 năm
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày hay 84,07 năm
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày hay 164,89 năm
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày hay 248,09 năm
1 gồm 8
thứ tự sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải vương
2 trái đât nằm ở thứ 3
3 Sao Thủy (Mercury) – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất
– Sao Hỏa (Mars) – “Hành tinh đỏ” với hai vệ tinh tự nhiên Deimos và Phobos có thể chứa 0,15 Trái Đất
– Sao Kim (Venus) – Chị em song sinh với Trái Đất, là hành tinh nóng nhất trong Hệ Mặt Trời, nóng hơn cả Sao Thủy và đây là hành tinh không có vệ tinh tự nhiên, có thể chứa 0,86 Trái Đất.
– Trái Đất (Earth).
– Sao Hải Vương (Neptune) – Hành tinh xa nhất trong hệ Mặt Trời, có đường kính gấp 3,86 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 36 Trái Đất bên trong.
– Sao Thiên Vương (Uranus) – Hành tinh có trục quay bị nghiêng nhiều nhất, trục tự quay của hành tinh bị nghiêng rất lớn, gần như song song với mặt phẳng quỹ đạo của hành tinh. Sao Thiên Vương có đường kính gấp 3,98 lần đường kính Trái đất và có thể chứa 40 Trái Đất bên trong.
– Sao Thổ (Saturn) – “Chúa tể của những chiếc nhẫn” với vành đai tuyệt đẹp, có đường kính gấp 9,449 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 540 Trái Đất bên trong.
– Sao Mộc (Jupiter) – “Người khổng lồ”có đường kinh gấp 10,97 lần đường kính Trái Đất với khối lượng gấp 318 lần Trái Đất và lớn hơn tổng khối lượng các hành tinh khác cộng lại. Đây là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời chứa được 890 Trái Đất bên trong nó và có thể chứa cả 65.150 Mặt Trăng bên trong.
4hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân Hà, hệ thống tuần hoàn, vòng xoay, Thiên hà xoắn ốc, thiên văn học
1. Hệ Mặt trời gồm 8 hành tinh:
Sao Thủy , sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa , Sao Mộc , Sao Thổ, Sao Thiên Vương , Sao Hải Vương .
2. Trái đất nằm thứ 3 trong thứ tự xa dần Mặt trời
3.Sao Thủy – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất
Sao Kim – Hành tinh đứng thứ hai trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,86 Trái Đất
Trái Đất – Hành tinh đứng thứ ba trong hệ Mặt trời
Sao Hỏa – Hành tinh đứng thứ tư trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,15 Trái Đất
Sao Mộc – Hành tinh đứng thứ năm trong hệ Mặt trời có thể chứa 890 Trái Đất
Sao Thổ – Hành tinh đứng thứ sáu trong hệ Mặt trời có thể chứa 540 Trái Đất
Sao Thiên Vương – Hành tinh đứng thứ bảy trong hệ Mặt trời có thể chứa 40 Trái Đất
Sao Hải Vương – Hành tinh đứng xa nhất trong hệ Mặt trời có thể chứa 36 Trái Đất
4.Hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân Hà, hệ thống tuần hoàn, vòng xoay, Thiên hà xoắn ốc, thiên văn học
1 sao thổ-sao kim-trái đất sao hỏa-sao mộc-sao thổ-sao thiên vương-sao vương
2 trái đất là hành tinh thư 3 trong hệ mặt trời theo thứ tự xa dần
1 sao thổ-sao kim-trái đất-sao hỏa-sao mộc-sao thổ-sao thiên vương-sao hải vương
2 trái đất là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời theo thứ tự xa dần
3 sao thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất có thể chứa 0,06 trái đất
sao hỏa là hành tinh có màu đỏ người ta gọi đây là hành tinh đốc thể chứa 0,15 trái đất
sao kim là hành tinh song song vs trái đất (hành tinh này nóng hơn sao thủy) có thể chứa 0,86 trái đất
trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời
sao hải vương hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời (vì thế nó rất lạnh) có thể chứa 36 trái đất bên trong
sao thiên vương là hành tinh có độ nghiêng lớn có thể chứa 40 trái đất
sao thổ là hành tinh có vành đai rất đẹp có thể chứa 540 trái đất
sao mộc là hành tinh rất lớn (lớn nhất trong hệ mặt trời) có thể chứa 890 trái đất bên trong
(bài 3 em ghi phần so sánh theo thứ tự nhé em ghi cả đặc điểm nữa)
4 hành tinh-hệ mặt trời-sao thủy- sao kim -trái đất-sao hỏa-sao mộc-sao thổ-sao thiên vương-sao hải vương-quỹ đạo hành tinh-khí khổng lồ-hành tinh đá-hành tinh lùn-tiểu hành tinh-vành đai tiểu hành tinh-mặt trời-nhôi sao-vật thể thiên văn-mặt trăng-ngân hà-hệ thống tuần hoàn -vòng xoay-thiên hà xoắn ốc-thiên văn học
1.trong hệ mặt trời gồm:sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương
2.trái đất là hành tinh thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời
3.
Sao Thủy (Mercury) – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất
– Sao Hỏa (Mars) – “Hành tinh đỏ” với hai vệ tinh tự nhiên Deimos và Phobos có thể chứa 0,15 Trái Đất
– Sao Kim (Venus) – Chị em song sinh với Trái Đất, là hành tinh nóng nhất trong Hệ Mặt Trời, nóng hơn cả Sao Thủy và đây là hành tinh không có vệ tinh tự nhiên, có thể chứa 0,86 Trái Đất.
– Trái Đất (Earth).
– Sao Hải Vương (Neptune) – Hành tinh xa nhất trong hệ Mặt Trời, có đường kính gấp 3,86 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 36 Trái Đất bên trong.
– Sao Thiên Vương (Uranus) – Hành tinh có trục quay bị nghiêng nhiều nhất, trục tự quay của hành tinh bị nghiêng rất lớn, gần như song song với mặt phẳng quỹ đạo của hành tinh. Sao Thiên Vương có đường kính gấp 3,98 lần đường kính Trái đất và có thể chứa 40 Trái Đất bên trong.
– Sao Thổ (Saturn) – “Chúa tể của những chiếc nhẫn” với vành đai tuyệt đẹp, có đường kính gấp 9,449 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 540 Trái Đất bên trong.
– Sao Mộc (Jupiter) – “Người khổng lồ”có đường kinh gấp 10,97 lần đường kính Trái Đất với khối lượng gấp 318 lần Trái Đất và lớn hơn tổng khối lượng các hành tinh khác cộng lại. Đây là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời chứa được 890 Trái Đất bên trong nó và có thể chứa cả 65.150 Mặt Trăng bên trong 4 hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân Hà, hệ thống tuần hoàn, vòng xoay, Thiên hà xoắn ốc, thiên văn học
1, Hệ mặt trời gồm Sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.
2, Trái Đất đứng thứ 3 trong hệ mặt trời
3, Sao Thủy hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần mặt trời và có thể chứa 0,06 Trái Đất
- Sao Hỏa " hành tinh đỏ " với hai vệ tinh tự nhiên Deimos và Phobos có thể chứa 0,15 Trái đất.
- Sao Kim chị em song sinh với trái đất là hành tinh nóng nhất hệ măt trời, nóng hơn cả sao Thủy và đây là hành tinh không có vệ tinh tự nhiên, có thể chứa 0,86 Trái đất
- Sao Hải Vương hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời, có đường kính gấp 3,86 lần đường kính trái đất và có thể chứa 36 tái đất bên trong.
- Sao Thiên vương hành tinh có trục quay nghiêng nhiều nhất, trục tự quay của hành tinh bị nghiêng rất lớn, gần như song song với mặt phẳng quỹ đạo của hành tinh. Sao Thiên Vương gấp 3,48 lần Trái đất và có thể chứa 40 trái đất bên trong.
- Sao Thổ " Chúa tể của những chiếc nhẫn " với vành đai tuyệt đẹp có đường kính gấp 9,449 lần đường kính trái đất và có thể chứa 540 trái đất
- Sao Mộc " Người khổng lồ " có đường kính gấp 10,97 lần đường kính trái đất với khối lượng gấp 318 lần trái đất và lớn hơn tổng các hành tinh khác cộng lại. Đây là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt có thể chứa 890 trái đất bên trong nó và có thể chứa cả 65150 mặt trăng bên trong.
4, hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân
1:
- Sao Thủy
- Sao kim
- Trái Đất
- Sao Hỏa
- Sao Mộc
- Sao Thổ
- Sao Thiên Vương
- Sao Hải Vương
2: Thứ 3
3:
- Sao Thủy
- Sao Hỏa
- Sao Kim
- Trái Đất
- Sao Hải vương
- sao Thiên Vường
- Sao Thổ
- Sao Mộc
4:
- Sao Thủy
- Sao Kim
- Trái Đất
- Sao Hỏa
- Sao Mộc
- Sao Thổ
- sao Thiên Vường
- Sao Hải vương
1. Hệ Mặt trời gồm 8 hành tinh:
Sao Thủy , sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa , Sao Mộc , Sao Thổ, Sao Thiên Vương , Sao Hải Vương .
2. Trái đất nằm thứ 3 trong thứ tự xa dần Mặt trời.
3.Sao Thủy – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất.
Sao Kim – Hành tinh đứng thứ hai trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,86 Trái Đất.
Trái Đất – Hành tinh đứng thứ ba trong hệ Mặt trời .
Sao Hỏa – Hành tinh đứng thứ tư trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,15 Trái Đất.
Sao Mộc – Hành tinh đứng thứ năm trong hệ Mặt trời có thể chứa 890 Trái Đất.
Sao Thổ – Hành tinh đứng thứ sáu trong hệ Mặt trời có thể chứa 540 Trái Đất.
Sao Thiên Vương – Hành tinh đứng thứ bảy trong hệ Mặt trời có thể chứa 40 Trái Đất.
Sao Hải Vương – Hành tinh đứng xa nhất trong hệ Mặt trời có thể chứa 36 Trái Đất.
4.Hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân Hà, hệ thống tuần hoàn, vòng xoay, Thiên hà xoắn ốc, thiên văn học .
1. Hệ Mặt trời gồm 8 hành tinh:
Sao Thủy , sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa , Sao Mộc , Sao Thổ, Sao Thiên Vương , Sao Hải Vương .
2. Trái đất nằm thứ 3 trong thứ tự xa dần Mặt trời.
3.Sao Thủy – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất.
Sao Kim – Hành tinh đứng thứ hai trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,86 Trái Đất.
Trái Đất – Hành tinh đứng thứ ba trong hệ Mặt trời .
Sao Hỏa – Hành tinh đứng thứ tư trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,15 Trái Đất.
Sao Mộc – Hành tinh đứng thứ năm trong hệ Mặt trời có thể chứa 890 Trái Đất.
Sao Thổ – Hành tinh đứng thứ sáu trong hệ Mặt trời có thể chứa 540 Trái Đất.
Sao Thiên Vương – Hành tinh đứng thứ bảy trong hệ Mặt trời có thể chứa 40 Trái Đất.
Sao Hải Vương – Hành tinh đứng xa nhất trong hệ Mặt trời có thể chứa 36 Trái Đất.
4.Hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân Hà, hệ thống tuần hoàn, vòng xoay, Thiên hà xoắn ốc, thiên văn học .
1. Hệ Mặt trời gồm 8 hành tinh:
Sao Thủy , sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa , Sao Mộc , Sao Thổ, Sao Thiên Vương , Sao Hải Vương .
2. Trái đất nằm thứ 3 trong thứ tự xa dần Mặt trời
3.Sao Thủy – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất
Sao Kim – Hành tinh đứng thứ hai trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,86 Trái Đất
Trái Đất – Hành tinh đứng thứ ba trong hệ Mặt trời
Sao Hỏa – Hành tinh đứng thứ tư trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,15 Trái Đất
Sao Mộc – Hành tinh đứng thứ năm trong hệ Mặt trời có thể chứa 890 Trái Đất
Sao Thổ – Hành tinh đứng thứ sáu trong hệ Mặt trời có thể chứa 540 Trái Đất
Sao Thiên Vương – Hành tinh đứng thứ bảy trong hệ Mặt trời có thể chứa 40 Trái Đất
Sao Hải Vương – Hành tinh đứng xa nhất trong hệ Mặt trời có thể chứa 36 Trái Đất
4.Hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân Hà, hệ thống tuần hoàn, vòng xoay, Thiên hà xoắn ốc, thiên văn học
1 gồm 8
thứ tự sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải vương
2 trái đât nằm ở thứ 3
3 Sao Thủy (Mercury) – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất
– Sao Hỏa (Mars) – “Hành tinh đỏ” với hai vệ tinh tự nhiên Deimos và Phobos có thể chứa 0,15 Trái Đất
– Sao Kim (Venus) – Chị em song sinh với Trái Đất, là hành tinh nóng nhất trong Hệ Mặt Trời, nóng hơn cả Sao Thủy và đây là hành tinh không có vệ tinh tự nhiên, có thể chứa 0,86 Trái Đất.
– Trái Đất (Earth).
– Sao Hải Vương (Neptune) – Hành tinh xa nhất trong hệ Mặt Trời, có đường kính gấp 3,86 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 36 Trái Đất bên trong.
– Sao Thiên Vương (Uranus) – Hành tinh có trục quay bị nghiêng nhiều nhất, trục tự quay của hành tinh bị nghiêng rất lớn, gần như song song với mặt phẳng quỹ đạo của hành tinh. Sao Thiên Vương có đường kính gấp 3,98 lần đường kính Trái đất và có thể chứa 40 Trái Đất bên trong.
– Sao Thổ (Saturn) – “Chúa tể của những chiếc nhẫn” với vành đai tuyệt đẹp, có đường kính gấp 9,449 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 540 Trái Đất bên trong.
– Sao Mộc (Jupiter) – “Người khổng lồ”có đường kinh gấp 10,97 lần đường kính Trái Đất với khối lượng gấp 318 lần Trái Đất và lớn hơn tổng khối lượng các hành tinh khác cộng lại. Đây là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời chứa được 890 Trái Đất bên trong nó và có thể chứa cả 65.150 Mặt Trăng bên trong.
4hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân Hà, hệ thống tuần hoàn, vòng xoay, Thiên hà xoắn ốc, thiên văn học
1. Gồm 8 hành tinh: sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải vương.
2. Trái đất là hành tinh thứ 3.
3. - Sao Thủy: Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất và có thể chứa 0,06 Trái Đất
– Sao Hỏa – Có hai vệ tinh tự nhiên Deimos và Phobos và có thể chứa 0,15 Trái Đất
– Sao Kim – là hành tinh nóng nhất trong Hệ Mặt Trời, nóng hơn cả Sao Thủy và đây là hành tinh không có vệ tinh tự nhiên, có thể chứa 0,86 Trái Đất.
– Trái Đất : ....
– Sao Hải Vương: Hành tinh xa nhất trong hệ Mặt Trời, có đường kính gấp 3,86 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 36 Trái Đất bên trong.
– Sao Thiên Vương: Sao Thiên Vương có đường kính gấp 3,98 lần đường kính Trái đất và có thể chứa 40 Trái Đất bên trong.
– Sao Thổ: Có vành đai tuyệt đẹp, có đường kính gấp 9,449 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 540 Trái Đất bên trong.
– Sao Mộc: Có đường kinh gấp 10,97 lần đường kính Trái Đất với khối lượng gấp 318 lần Trái Đất và lớn hơn tổng khối lượng các hành tinh khác cộng lại. Đây là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời chứa được 890 Trái Đất bên trong.
4. hành tinh - hệ mặt trời-sao thủy - sao kim - trái đất - sao hỏa - sao mộc - sao thổ - sao thiên vương - sao hải vương - quỹ đạo hành tinh - khí khổng lồ - hành tinh đá - hành tinh lùn - tiểu hành tinh - vành đai tiểu hành tinh - mặt trời - ngôi sao - vật thể thiên văn - mặt trăng - ngân hà - hệ thống tuần hoàn - vòng xoay - thiên hà xoắn ốc - thiên văn học.
1. Hệ Mặt trời gồm 8 hành tinh:
Sao Thủy , sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa , Sao Mộc , Sao Thổ, Sao Thiên Vương , Sao Hải Vương .
2. Trái đất nằm thứ 3 trong thứ tự xa dần Mặt trời
3.Sao Thủy – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất
Sao Kim – Hành tinh đứng thứ hai trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,86 Trái Đất
Trái Đất – Hành tinh đứng thứ ba trong hệ Mặt trời
Sao Hỏa – Hành tinh đứng thứ tư trong hệ Mặt trời có thể chứa 0,15 Trái Đất
Sao Mộc – Hành tinh đứng thứ năm trong hệ Mặt trời có thể chứa 890 Trái Đất
Sao Thổ – Hành tinh đứng thứ sáu trong hệ Mặt trời có thể chứa 540 Trái Đất
Sao Thiên Vương – Hành tinh đứng thứ bảy trong hệ Mặt trời có thể chứa 40 Trái Đất
Sao Hải Vương – Hành tinh đứng xa nhất trong hệ Mặt trời có thể chứa 36 Trái Đất
4.Hành tinh, Hệ mặt trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải vương, quỹ đạo hành tinh, khí khổng lồ, hành tinh đá, hành tinh lùn, tiểu hành tinh, vành đai tiểu hành tinh, Mặt Trời, ngôi sao, vật thể thiên văn, mặt trăng, Ngân Hà, hệ thống tuần hoàn, vòng xoay, Thiên hà xoắn ốc, thiên văn học
1. Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào? Kể tên theo thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến xa Mặt Trời nhất.
-Hệ mặt trời gồm có Mặt trời (Sun) và 8 hành tinh: Sao Thủy (Mercury), sao Kim (Venus), Trái đất (Earth), Sao Hỏa (Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao Thiên Vương (Uranus), Sao Hải Vương (Neptune).
-Thứ tự :sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương .
2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời?
-Trái đất là Hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời
3. So sánh kích thước của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Mặt trời: lớn nhất
sao Mộc: lớn thứ 2
sao Thổ: lớn thứ 3sao Thiên Vương: lớn thứ 4sao Hải Vương: lớn thứ 5Trái đất: lớn thứ 6 sao Kim: lớn thứ 7 sao Hỏa: lớn thứ 8sao Thủy: lớn thứ 9
4. So sánh chu kì quay của các hành tinh xung quanh hệ Mặt Trời.
Chu kỳ theo sao hay năm sao của các hành tinh hay thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời là (tính bằng ngày Trái Đất hoặc năm Trái Đất):
Trái đất: 365,2564
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày hay 11,87 năm
Sao Thổ: 10.757,737 ngày hay 29,45 năm
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày hay 84,07 năm
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày hay 164,89 năm
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày hay 248,09 năm
1.Hệ mặt trời có: Mặt Trời – Sun và 8 hành tinh: Sao Thủy , Sao Kim – Venus , Trái Đất - Earth , Sao Hoả - Mars , Sao Mộc - Jupiter , Sao Thổ - Saturn , Sao Thiên Vương – Uranus , Sao Hải Vương – Neptune
2.Từ Mặt trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba
3.Kích thước của các hành tinh trong hẹ mặt trời từ lớn đến bé là: sao Thủy, sao Hỏa, sao Kim,Trái đất, sao Hải Vương, sao Thiên Vương, sao Thổ,sao Mộc và Mặt trời
4. Chu kì quay của các hành tinh xung quanh hệ Mặt Trời là:
Trái đất: 365,2564 ngày
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày
Sao Thổ: 10.757,737 ngày
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày
1. Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào? Kể tên theo thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến xa Mặt Trời nhất.
-Hệ mặt trời gồm có Mặt trời (Sun) và 8 hành tinh: Sao Thủy (Mercury), sao Kim (Venus), Trái đất (Earth), Sao Hỏa (Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao Thiên Vương (Uranus), Sao Hải Vương (Neptune).
-Thứ tự :sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương .
2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời?
-Trái đất là Hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời
3. So sánh kích thước của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Mặt trời: lớn nhất
sao Mộc: lớn thứ 2
sao Thổ: lớn thứ 3sao Thiên Vương: lớn thứ 4sao Hải Vương: lớn thứ 5Trái đất: lớn thứ 6 sao Kim: lớn thứ 7 sao Hỏa: lớn thứ 8sao Thủy: lớn thứ 9
4. So sánh chu kì quay của các hành tinh xung quanh hệ Mặt Trời.
Chu kỳ theo sao hay năm sao của các hành tinh hay thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời là (tính bằng ngày Trái Đất hoặc năm Trái Đất):
Trái đất: 365,2564
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày hay 11,87 năm
Sao Thổ: 10.757,737 ngày hay 29,45 năm
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày hay 84,07 năm
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày hay 164,89 năm
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày hay 248,09 năm
1. Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào? Kể tên theo thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến xa Mặt Trời nhất.
-Hệ mặt trời gồm có Mặt trời (Sun) và 8 hành tinh: Sao Thủy (Mercury), sao Kim (Venus), Trái đất (Earth), Sao Hỏa (Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao Thiên Vương (Uranus), Sao Hải Vương (Neptune).
-Thứ tự :sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương .
2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời?
-Trái đất là Hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời
3. So sánh kích thước của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Mặt trời: lớn nhất
sao Mộc: lớn thứ 2
sao Thổ: lớn thứ 3sao Thiên Vương: lớn thứ 4sao Hải Vương: lớn thứ 5Trái đất: lớn thứ 6 sao Kim: lớn thứ 7 sao Hỏa: lớn thứ 8sao Thủy: lớn thứ 9
4. So sánh chu kì quay của các hành tinh xung quanh hệ Mặt Trời.
Chu kỳ theo sao hay năm sao của các hành tinh hay thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời là (tính bằng ngày Trái Đất hoặc năm Trái Đất):
Trái đất: 365,2564
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày hay 11,87 năm
Sao Thổ: 10.757,737 ngày hay 29,45 năm
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày hay 84,07 năm
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày hay 164,89 năm
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày hay 248,09 năm
1. Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào? Kể tên theo thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến xa Mặt Trời nhất.
-Hệ mặt trời gồm có Mặt trời (Sun) và 8 hành tinh: Sao Thủy (Mercury), sao Kim (Venus), Trái đất (Earth), Sao Hỏa (Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao Thiên Vương (Uranus), Sao Hải Vương (Neptune).
-Thứ tự :sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương .
2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời?
-Trái đất là Hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời
3. So sánh kích thước của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Mặt trời: lớn nhất
sao Mộc: lớn thứ 2
sao Thổ: lớn thứ 3sao Thiên Vương: lớn thứ 4sao Hải Vương: lớn thứ 5Trái đất: lớn thứ 6 sao Kim: lớn thứ 7 sao Hỏa: lớn thứ 8sao Thủy: lớn thứ 9
4. So sánh chu kì quay của các hành tinh xung quanh hệ Mặt Trời.
Chu kỳ theo sao hay năm sao của các hành tinh hay thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời là (tính bằng ngày Trái Đất hoặc năm Trái Đất):
Trái đất: 365,2564
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày hay 11,87 năm
Sao Thổ: 10.757,737 ngày hay 29,45 năm
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày hay 84,07 năm
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày hay 164,89 năm
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày hay 248,09 năm
vẽ thì e chịu cô ạ
em thì có vẽ rồi nhưng ko đăng lên đc vì dùng máy tính
-Hệ mặt trời gồm có
Mặt trời (Sun) và 8 hành tinh: Sao Thủy (Mercury), sao Kim (Venus), Trái đất (Earth), Sao Hỏa (Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao Thiên Vương (Uranus), Sao Hải Vương (Neptune).
-Thứ tự :sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương .
-Trái đất là Hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời
So sánh kích thước của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Mặt trời: lớn nhất
sao Mộc: lớn thứ 2
sao Thổ: lớn thứ 3
sao Thiên Vương: lớn thứ 4
sao Hải Vương: lớn thứ 5
Trái đất: lớn thứ 6
sao Kim: lớn thứ 7
sao Hỏa: lớn thứ 8
sao Thủy: lớn thứ 9
.Chu kỳ theo sao hay năm sao của các hành tinh hay thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời là (tính bằng ngày Trái Đất hoặc năm Trái Đất):
Trái đất: 365,2564
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày hay 11,87 năm
Sao Thổ: 10.757,737 ngày hay 29,45 năm
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày hay 84,07 năm
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày hay 164,89 năm
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày hay 248,09 năm
Hôm sau em sẽ dảng hình
1.Hệ mặt trời trước đây có 9 hành tinh : Sao Thủy; Sao Kim; Trái Đất; Sao Hỏa; Sao Mộc; Sao Thổ; Sao Thiên Vương; Sao Hải Vương; Sao Diêm Vương.
Nhưng bây giờ thì Sao Diêm Vương đã bị remove khỏi danh sách hành tinh và xuống bậc hành tinh lùn
Nên Hệ Mặt Trời đang có 8 hành tinh: Sao Thủy; Sao Kim; Trái Đất; Sao Hỏa; Sao Mộc; Sao Thổ; Sao Thiên Vương; Sao Hải Vương.
-Thứ tự :sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương .
2. Trái đất là Hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời
3.Mặt trời: lớn nhất
sao Mộc: lớn thứ 2
sao Thổ: lớn thứ 3
sao Thiên Vương: lớn thứ 4
sao Hải Vương: lớn thứ 5
Trái đất: lớn thứ 6
sao Kim: lớn thứ 7
sao Hỏa: lớn thứ 8
sao Thủy: lớn thứ 9
4.Chu kỳ theo sao hay năm sao của các hành tinh hay thiên thể khác trong Hệ Mặt Trời là (tính bằng ngày Trái Đất hoặc năm Trái Đất):
Trái đất: 365,2564
Sao Thủy: 87,969 ngày
Sao Kim: 224,701 ngày
Sao Hỏa: 686,960 ngày
Sao Mộc: 4.335,355 ngày hay 11,87 năm
Sao Thổ: 10.757,737 ngày hay 29,45 năm
Sao Thiên Vương: 30.708,160 ngày hay 84,07 năm
Sao Hải Vương: 60.224,904 ngày hay 164,89 năm
Sao Diêm Vương: 90.613,306 ngày hay 248,09 năm